Trung hoà 200ml dung dịch Ba(oh)2 0,5M cần dùng vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M a, xác định giá trị V b, tính khối lượng muối thu được c,tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 17,4 gam Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
Cho một lượng canxi oxit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a) Tính khối lượng Canxi oxit đã tham gia phảm ứng .
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
b) Tính khối lượng dung dịch KOH 0,8M ( D = 1,1g/ml) để trung hoà hết lượng axit trên .
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ)
a,tính khối lượng muối thu được?
b,tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
c,tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M\)
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
\(a) n_{Fe_2O_3}= \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) V_{dd\ sau\ pư} = V_{dd\ HCl} =0,6(lít)\\ C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,6} = 0,167M\)
PTHH:\(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a, Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\)
b, Bảo toàn nguyên tố Cl:
\(n_{Hcl}=n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCL}}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{V_{ddFeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=0,17M\)
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
PTHH: \(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a, Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\)
b, Bảo toàn nguyên tố Cl:
\(n_{HCl}=n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{V_{ddFeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=0,17M\)
Mk gửi bạn nhé
Đáp án:
a. 16,25g
b. 0,6l
c. 0,05M
Giải thích các bước giải:
Fe2O3+6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3 0,1
nFe2O3= 8/160= 0,05 mol
a. mFeCl3= 0,1. 162,5= 16,25g
b. VHCl= 0,3/0,5 = 0,6l
c. CMFeCl3 = 0,1/0,5= 0,05M
Cho 200ml dung dịch HCL 0,5M tác dụng với Vml dung dịch Ba(OH)2 2M vừa đủ
a) Tính khối lượng muối vừa thu được
b) Tính V
a) $Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)$
$m_{BaCl_2} = 0,05.208 = 10,4(gam)$
b) $n_{Ba(OH)_2} = n_{BaCl_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,05}{2} = 0,025(lít) = 25(ml)$
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 ---> BaCl2 + 2H2O
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(lít\right)=25\left(ml\right)\)
Cho Zinc oxide (ZnO) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 1M .
Tính: a/ Khối lượng của ZnO?
b/ Khối lượng muối tạo thành ?
c/ Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
d/ Nếu trung hòa hết dd acid trên bằng dd Calcium hydroxide (Ca(OH)2) 7,4%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
(Cho: Mg = 24, S = 32, O = 16, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
d. Tính nồng độ mol của muối có trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch không đáng kể )
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\a, CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,05\left(MOL\right)\\ b,m_{CuSO_4}=0,05.160=8\left(g\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(l\right)\\ d,V_{ddCuSO_4}=V_{ddH_2SO_4}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)