Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến ẤN ĐỘ theo các nội dung sau :
Số thứ tự , tên triều đại , thời gian tồn tại , tình hình đất nước
Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ : Gúp - ta, Hồi giáo Đê - li, Mô - gôn theo các nội dung sau:
Tên triều đại | Thời gian tồn tại |
|
Vuong trieu Gúp- ta : tu the ki IV-VI
Vương triều hồi giáo Đê - li: từ thế kỉ XII-XVI
Vương triều Mô gôn: từ thế kỉ XVI-XIX
Tên Triều đại | Thời gian tồn tại |
Gúp-ta |
Từ thế kỉ IV-VI |
Hồi giáo Đê-li | Từ thế kỉ XII-XVI |
Mô-gôn | Từ thế kỉ XVI-XIX |
MIK CX KO BIẾT ĐÚNG KO
- Vương triều Giúp-ta: thế kỉ IV -> đầu thế kỉ VI.
- Vương triều Hồi giáo Đê-li: thế kỉ XII -> thế kỉ XVI.
- Vương triều Ấn Độ Mô-gôn: thế kỉ XVI -> giữa thế kỉ XIX.
Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ theo mẫu sau:
STT | Triều đại | Thời gian | Đặc điểm tê - xã hội |
1 | Vương triều Gúp-ta | Thế kỉ IV - VI |
|
2 | Vương triều hồi giáo Đê -li | Thế kỉ XII - XVI | |
3 | Vương triều Ấn Độ Mô - gôn | Thế kỉ XIV - XIX |
Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ theo mẫu sau:
STT | Triều đại | Thời gian | Đặc điểm tê - xã hội |
1 | Vương triều Gúp-ta | Thế kỉ IV - VI |
|
2 | Vương triều hồi giáo Đê -li | Thế kỉ XII - XVI | |
3 | Vương triều Ấn Độ Mô - gôn | Thế kỉ XIV - XIX |
Tên Triều đại | Thời gian tồn tại |
Gúp-ta | Từ thế kỉ IV-VI |
Hồi giáo Đê-li | Từ thế kỉ XII-XVI |
Mô-gôn | Từ thế kỉ XVI-XIX |
1. Công cụ sắt sử dụng rộng rãi.
Kinh tế-xã hội-văn hóa phát triển mạnh.
2. Quý tộc Hồi giáo chiếm ruộng đất của người Ấn Độ.
Cấm đạo Hin-đu.
3. Xóa bỏ kì thị tôn giáo.
Thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo.
lập bảng thống kê các triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc . cho biết tgian tồn tại của các triều đại này
Khoảng trước thế kỉ XXI TCN : Xã hội nguyên thủy.
Khoảng trước thế kỉ XXI - XVII TCN : Nhà Hạ.
Khoảng thế kỉ XVII - XI TCN : Nhà Thương.
Khoảng thế kỉ XI - 771 TCN : Thời Tây Chu.
770 - 475 tcn : Thời Xuân Thu.
475 - 221 TCN : Thời Chiến Quốc.
221 - 206 TCN : Nhà Tần.
206 TCN - 220 : Nhà Hán.
220 - 280 : Thời Tam quốc.
265 - 316 : Thời Tây Tấn.
317 - 420 : THỜI Đông Tấn.
420 - 589 : Thời Nam - Bắc triều.
589 - 618 : Nhà Tùy.
618 - 907 : Nhà Đường.
907 - 960 : Thời Ngũ Đại.
960 - 1279 : Nhà Tống.
1271 - 1368 : Nhà Nguyên.
1368 - 1644 : Nhà Minh.
1644 - 1911 : Nhà Thanh.
Triều đạiThời gian
Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN
Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN
Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN
Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN
Đông Chu770 TCN-256 TCN
Xuân Thu770 TCN-403 TCN
Chiến Quốc403 TCN-221 TCN
Tần221 TCN-207 TCN
Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)
Tây Hán1/202 TCN-15/1/9
Tân15/1/9-6/10/23
Đông Hán5/8/25-10/12/220
Tam Quốc10/12/220-1/5/280
Tào Ngụy10/12/220-8/2/266
Thục Hán4/221-11/263
Đông Ngô222-1/5/280
Tấn8/2/266-420
Tây Tấn8/2/266-11/12/316
Đông Tấn6/4/317-10/7/420
Thập lục quốc304-439
Tiền Triệu304-329
Thành Hán304-347
Tiền Lương314-376
Hậu Triệu319-351
Tiền Yên337-370
Tiền Tần351-394
Hậu Tần384-417
Hậu Yên384-407
Tây Tần385-431
Hậu Lương386-403
Nam Lương397-414
Nam Yên398-410
Tây Lương400-421
Hồ Hạ407-431
Bắc Yên407-436
Bắc Lương397-439
Nam-Bắc triều420-589
Nam triều420-589
Lưu Tống420-479
Nam Tề479-502
Nam Lương502-557
Trần557-589
Bắc triều439-581
Bắc Ngụy386-534
Đông Ngụy534-550
Bắc Tề550-577
Tây Ngụy535-557
Bắc Chu557-581
Tùy581-618
Đường18/6/618-1/6/907
Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979
Ngũ Đại1/6/907-3/2/960
Hậu Lương1/6/907-19/11/923
Hậu Đường13/5/923-11/1/937
Hậu Tấn28/11/936-10/1/947
Hậu Hán10/3/947-2/1/951
Hậu Chu13/2/951-3/2/960
Thập Quốc907-3/6/979
Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)
Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)
Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)
Nam Đường937-8/12/975
Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)
Bắc Hán951-3/6/979
Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)
Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)
Tống4/2/960-19/3/1279
Bắc Tống4/2/960-20/3/1127
Nam Tống12/6/1127-19/3/1279
Liêu24/2/947-1125
Tây Hạ1038-1227
Kim28/1/1115-9/2/1234
Nguyên18/12/1271-14/9/1368
Minh23/1/1368-25/4/1644
Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)
Câu 11. Hệ thống lại các nội dung cơ bản về Ấn Độ dưới các triều đại phong kiến
| Vương triều Gúp – ta | Vương triều Đê – li | Vương triều Mô – gôn |
Thời gian thành lập | TK IV-VI | Cuối TK XII-XVI | TK XVI-XIX |
Tình hình chính trị |
|
|
|
Tình hình kinh tế |
|
|
|
Tình hình xã hội |
|
|
|
Sự ra đời của các vương triều : Gúp - ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn
*Vương triều Gúp-ta:
-Người sáng lập: San đra Gúp ta
-Ra đời năm 319 Vua Gúp ta I tổ chức chống lại sự xâm lấn của tộc người Trung Á
*Vương triều Hồi giáo Đê-li
-Do người Tuốc theo Hồi Giáo sáng lập năm 1206, gắn liền với cuộc chinh chiến, xâm lược của người Tuốc và miền Bắc
-Năm 1256, vương triều kết thúc
*Vương triều Mô-gôn
-Do người Mông Cổ (theo Hồi Giáo) sáng lập năm 1526, gắn liền với cuộc xâm lược của người Mông Cổ chiếm Đê-li
-Giữa thế kỉ 19, bị để quốc Anh xâm lược và lật đổ
Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội
*Chính trị
-Bộ máy quân chủ chuyên chế. Vua đứng đầu nhà nước có quyền lực tuyệt đối giúp cho vua, quan lại, quý tộc và tướng lĩnh
-Do chế độ đẳng cấp và mâu thuẫn dân tộc tình hình chính trị thường bất ổn
-Chính sách cai trị của từng vương triều:
+Gúp ta: Mở rộng và thống nhất lãnh thổ Ấn Độ
+Hồi Gi áo Đê-li: Xác lập sự thống trị của người Hồi Giáo, phân biệt sắc tộc giữa người theo Hồi Giáo và người Ấn Độ giáo
+Mô gôn:Thực hiện nhiều chính sách hòa hợp dân tộc
*Kinh tế
-Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của Ấn Độ, cư dân trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm
-Thủ công nghiệp sản phẩm phong phí, tinh xảo: Dệt tơ lụa, chế tác đồ trang sức, luyện kim, đóng thuyền
-Thương nghiệp mở rộng trao đổi buôn báo thông qua con đường tơ lụa, các thành thị bến cảng xuất hiện
*Xã hội
-Chia thành 4 đẳng cấp:
+Đẳng cấp 1: Bao gồm quý tốc, tăng lữ, quan lại, vũ sĩ, địa chủ,..
+Đẳng cấp 2: Bao gồm nông dân, thợ thủ công, thương nhân
+Đẳng cấp 3: Bao gồm tiện dân và nô lệ
+Đẳng cấp 4: Bao gồm những người nằm ngoài đẳng cấp
Hãy lập niên biểu của các vương triều phong kiến ấn độ theo các bảng sau :tên vương triều ,thời gian,nguồn gốc, chính sách
Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
STT | Triều đại phong kiến | Thời gian |
1 | Nhà Ngô | 938 - 965 |
2 | Nhà Đinh | 968 – 980 |
3 | Nhà Tiền Lê | 980 – 1009 |
4 | Nhà Lý | 1010 – 1225 |
5 | Nhà Trần | 1225 – 1400 |
6 | Nhà Hồ | 1400 – 1407 |
7 | Nhà Lê | 1428 - 1527 |
Lập bảng thống kê các triều đại Trung Quốc thời phong kiến tiêu biểu.Cho biết tên triều đại, thời gian tồn tại, người sáng lập.
Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
Bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:
Các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV | Thời gian thống trị |
Ngô | 939- 965 |
Đinh | 968 - 980 |
Tiền Lê | 980- 1009 |
Lý | 1009- 1225 |
Trần | 1226- 1400 |
Hồ | 1400- 1407 |