Cho hai điện trở R1 và R2. Hãy chứng minh rằng:
a. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: Q1Q2=
Cho hai điện trở R 1 và R 2 . Hãy chứng minh rằng:
Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R 1 và R 2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: Q 1 Q 2 = R 1 R 2
Vì R 1 và R 2 mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q 1 và Q 2 .
Ta có: vì I 1 = I 2 ( R 1 nối tiếp với R 2 ) và t 1 = t 2 suy ra
Cho hai điện trở R 1 và R 2 . Hãy chứng minh rằng:
Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R 1 và R 2 mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: Q 1 Q 2 = R 2 R 1
Vì R 1 và R 2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau.
Ta có: vì U 1 = U 2 ( R 1 song song với R 2 )và t 1 = t 2
Suy ra
Mắc hai điện trở R1 và R2 lần lượt theo 2 cách nối tiếp và song song rồi cho dòng điện chạy qua mạch. Chứng minh rằng:
a, Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nhiệt lượng toả ra ở mỗi dây tỉ lệ thuận với điện trở của dây: R1/R2 = Q1/Q2
b, Trong đoạn mạch mắc song song nhiệt lượng toả ra ở mỗi dây tỉ lệ nghịch với điện trở của dây Q1/Q2=R2/R1
R1 nt R2\(=>I1=I2=>I1^2=I2^2\)
\(=>\dfrac{Q1}{Q2}=\dfrac{I1^2R1t}{I2^2R2t}=\dfrac{R1}{R2}\left(đpcm\right)\)
b,R1//R2\(=>U1=U2=>U1^2=U2^2\)
\(=>\dfrac{Q1}{Q2}=\dfrac{I1^2R1t}{I2^2R2t}=\dfrac{\dfrac{U1^2}{R1}}{\dfrac{U2^2}{R2}}=\dfrac{R2}{R1}\left(dpcm\right)\)
Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R 1 và R 2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào?
A.
B.
C.
D.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có:
→ Đáp án A
Hãy chứng minh rằng, đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
Ta có: , từ hệ thức này suy ra
Hãy chứng minh rằng đối với một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: I1/I2 = R2/R1
Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2
Một mạch điện có hai điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện qua mạch sau một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R 1 là 4000J. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
A. 10000 J
B. 2100 J
C. 450 kJ
D. 32 kJ
Ta có: Q 1 = I 1 2 . R 1 . t v a ̀ Q 2 = I 2 2 . R 2 . t
Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên I 1 = I 2 Þ Q 2 / Q 1 = R 2 / R 1 = 15 / 10 = 1 , 5
⇒ Q 2 = 1 , 5 Q 1 = 6000 J . ⇒ Q = Q 1 + Q 2 = 10000 J .
Chọn A
12. Dây điện trở R1 và dây điện trở R2 mắc với nhau trong một đoạn mạch điện vói R1= 9/4 R2 . So sánh nhiệt lượng tỏa ra của 2 dây điện trở này khi :
a. Mắc song song với nhau.
b. Khi mắc nối tiếp với nhau.
13. Đoạn mạch điện hiệu điện thế 15V được mắc điện trở R1 nối tiếp với điện trở R2.
Công suất điện của R2 là 5,4W, và cường độ dòng điện trong mạch là 600mA
a. Tính giá trị điện trở R1 và điện trở R2
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mỗi điện trở, của đoan mạch trong 5 phút 20 giây.
14. Đoạn mạch điện AB hiệu điện thế 15V có mắc dây dẫn điện trở R1 = 30Ω và dây
dẫn điện trở R2 = 15Ω mắc song song với nhau.
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Tính công suất tiêu thụ của R1, của R2, của đoạn mạch AB
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của R1, của R2, của đoạn mạch AB trong thời gian 12 phút
Giúp em với ạ TT , em cảm ơn :33
Bài 13:
a. \(I=I1=I2=600mA=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(\rightarrow U2=P2:I2=5,4:0,6=9V\)
\(\rightarrow U1=U-U2=15-9=6V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R1=U1:I1=6:0,6=10\Omega\\R2=U2:I2=9:0,6=15\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(5min20s=320s\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Q=UIt=15\cdot0,6\cdot320=2880\left(J\right)\\Q1=U1\cdot I1\cdot t=9\cdot0,6\cdot320=1728\left(J\right)\\Q2=U2\cdot I2\cdot t=6\cdot0,6\cdot320=1152\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 14:
a. \(I=U:R=15:\left(\dfrac{30\cdot15}{30+15}\right)=1,5A\)
b. \(U=U1=U2=15V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=15:30=0,5A\\I2=U2:R2=15:15=1A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=UI=15\cdot1,5=22,5\\P1=U1\cdot I1=15\cdot0,5=7,5\\P2=U2\cdot I2=15\cdot1=15\end{matrix}\right.\)(W)
c. \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Q=UIt=15\cdot1,5\cdot12\cdot60=16200\left(J\right)\\Q1=U1\cdot I1\cdot t=15\cdot0,5\cdot12\cdot60=5400\left(J\right)\\Q2=U2\cdot I2\cdot t=15\cdot1\cdot12\cdot60=10800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
: Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R1 = 20 W mắc nối tiếp với điện trở R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,24 A.
a) Tính điện trở R2 và tính công suất tiêu thụ trên R1.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn đoạn mạch trong 30 phút.
c) Mắc thêm điện trở Rx song song với R2 thì công suất tiêu thụ toàn đoạn mạch tăng gấp đôi. Tính Rx.
(ĐS: 80 Ω; 1,152 W; 10368 J; 16 Ω)