Dùng 0,75 lít dd NaOH 2M để hấp thụ X lít SO3 (đktc). Tính X lít SO3 đủ để:
a) Chỉ tạo ra muối axit.
b) Chỉ tạo ra muối trung hòa.
c) Tạo ra cả hai muối: Muối axit và muối trung hòa.
Mấy anh chị có thể giải bài này giúp em được không ạ?
Dùng 0.75 lít dd NaOH 2M để hấp thụ X lít SO3 (đktc). Tính X lít SO3 đủ để:
a) Chỉ tạo ra muối axit.
b) Chỉ tạo ra muối trung hòa.
c) Tạo ra 2 muối: muối axit và muối trung hòa với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng C) Tính C% của muối có trong dd sau lư ( D dd nạo = 1,2g/lít)
giúp e vs ạ!!!! Em cần gấp!!!
a) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) Sửa đề DNaOH = 1,2g/ml
\(m_{ddsaupu}=0,05.44+100.1,2=122,2\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{122,2}.100=4,34\%\)
Cho 8,96 lít hỗn hợp SO2 và SO3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25% SO2 và 75% SO3.
B. 40% SO2 và 60% SO3.
C. 60% SO2 và 40% SO3.
D. 75% SO2 và 25% SO3.
Cho 8,96 lít hỗn hợp SO2 và SO3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25% SO2 và 75% SO3.
B. 40% SO2 và 60% SO3.
C. 60% SO2 và 40% SO3.
D. 75% SO2 và 25% SO3.
Đáp án D
Khi cho SO2 và SO3 phản ứng với NaOH:
dùng dd NaOH 0,5M để hấp thụ 5,6l khí CO2 ở đktc. Hãy tính thể tích ddNaOH đã dùng trong các trường hợp sau
a,Chỉ tạo muối axit
b,Chỉ tạo ra muối trung hòa
c,Tạo ra hỗn hợp 2 muối với tỉ lệ số mol là 1:1
a, nCO2 = 0,25 (mol)
NaOH + CO2 ----> NaHCO3
0,25 0,25 (mol)
=> VNaOH = \(\frac{0,25}{0,5}\)= 0,5 (l)
b,
2NaOH + CO2 ----> Na2CO3 + H2O
0,5 0,25 (mol)
=> VNaOH = \(\frac{0,5}{0,5}\)= 1 (l)
c,
NaOH + CO2 ----> NaHCO3
x x x (mol)
2NaOH + CO2 ----> Na2CO3 + H2O
2x x x x (mol)
=> 2x = 0,25
<=> x = 0,125
=> nNaOH = 0,125 + 0,125.2 = 0,375 (mol)
=> VNaOH = \(\frac{0,375}{0,5}\)= 0,75 (l)
a) nCO2= V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: NaOH + CO2 => NaHCO3
1 : 1 : 1
x=0,25 : 0,25 :
VNaOH = n/CM = 0,25/0,5 = 0,5 (lít)
b) CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
1 : 2 : 1 : 1
0,25 : x'=0,5 : :
Vd2(NaOH) = n/CM = 0,5/0,5 = 1 (lít)
c) 2CO2 + 3NaOH => Na2CO3 + NaHCO3
2 : 3 : 1 : 1
0,25 : x''=0,375 : :
Vd2(NaOH) = n/CM = 0,375/0,5 = 0,75 (lít)
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04.
C. 4,84.
D. 6,72.
Giải thích:
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Đáp án B
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04
C. 4,84
D. 6,72
Đáp án B
nA = 9,18/27 = 0,34 (mol)
nY = 0,672/2,4 = 0,03 (mol)
nNaOH = 1,45 (mol)
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04
C. 4,84
D. 6,72
Đáp án B
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt
=> NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+
=> nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Để trung hòa 6,72 lít khí cacbon đioxit (đo ở đktc) cần vừa đủ 240 gam dung dịch natri hidroxit (chỉ tạo ra muối trung hòa). Tính:
a. nồng độ % của dung dịch bazơ đã dùng.
b. nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{0,6\cdot40}{240}\cdot100\%=10\%\\C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,3\cdot106}{240+0,3\cdot44}\cdot100\%\approx12,56\%\end{matrix}\right.\)