Thể tam bội, tứ bội,... được dùng cho các dạng bài tập nào
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội ?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?
c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa
Đáp án D
Ta có Aa xử lí coxixin thì thu được AAaa
AAaa ×AAaa = ( 1AA : 4 Aa : 1 aa ) ( 1AA : 4 Aa : 1 aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Đáp án C
Khi xử lí các dạng bằng tác nhân cônsixin:
AA có thể tạo ra dạng tứ bội AAAA
Aa có thể tạo ra dạng tứ bội AAaa
aa có thể tạo ra dạng tứ bội aaaa
→ 1, 3, 5 đúng
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa; 4. Aaaa; 5. aaaa
A. 1, 2, 4.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 5.
Cho các ví dụ sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho hai cá thể thuần chủng tương phản của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
(4) Dùng Conxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội, lai hai giao tử lưỡng bội thụ tinh thành hợp tử tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp trên tạo ra được dòng thuần chủng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
(1) Đúng. Khi cho quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần → tác động chọn lọc → thu được dòng thuần có độ thuần chủng cao.
(2) Đúng. Khi lai khác loài, cá thế con sẽ mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài.
Khi tác động Cônxisin vào tứ bội hóa sẽ hình thành nên dòng thuần.
Ví dụ: loài A (MmNn) x loài B (PpQq)
→ F1: MNPQ →(Tác động của Conxisin) → MMNNPPQQ → dòng thuần. (Các kiểu gen khác của F1 tương tự).
(3) Sai. Cho hai cá thể thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1 (AaBb) → tứ bội hóa F1 → AAaaBBbb (dị hợp).
(4) Sai. Dùng Cônxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội (AaBb) lai hai giao tử lưỡng bội → AAaaBBbb (dị hợp).
Cho các ví dụ sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho hai cá thể thuần chủng tương phản của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
(4) Dùng Conxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội, lai hai giao tử lưỡng bội thụ tinh thành hợp tử tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp trên tạo ra được dòng thuần chủng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Đúng. Khi cho quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần → tác động chọn lọc → thu được dòng thuần có độ thuần chủng cao.
(2) Đúng. Khi lai khác loài, cá thế con sẽ mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài.
Khi tác động Cônxisin vào tứ bội hóa sẽ hình thành nên dòng thuần.
Ví dụ: loài A (MmNn) x loài B (PpQq)
→ F1: MNPQ →(Tác động của Conxisin) →MMNNPPQQ → dòng thuần. (Các kiểu gen khác của F1 tương tự).
(3) Sai. Cho hai cá thể thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1 (AaBb) ->tứ bội hóa F1 → AAaaBBbb (dị hợp).
(4) Sai. Dùng Cônxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội (AaBb) lai hai giao tử lưỡng bội → AAaaBBbb (dị hợp).
Cho các ví dụ sau đây
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho hai cá thể thuần chủng tương phản của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
(4) Dùng Conxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội, lai hai giao tử lưỡng bội thụ tinh thành hợp tử tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp trên tạo ra được dòng thuần chủng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Đúng. Khi cho quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần → tác động chọn lọc → thu được dòng thuần có độ thuần chủng cao.
(2) Đúng. Khi lai khác loài, cá thế con sẽ mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài.
Khi tác động Cônxisin vào tứ bội hóa sẽ hình thành nên dòng thuần.
Ví dụ: loài A (MmNn) x loài B (PpQq)
→ F1: MNPQ →(Tác động của Conxisin) →MMNNPPQQ → dòng thuần. (Các kiểu gen khác của F1 tương tự).
(3) Sai. Cho hai cá thể thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1 (AaBb) ->tứ bội hóa F1 → AAaaBBbb (dị hợp).
(4) Sai. Dùng Cônxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội (AaBb) lai hai giao tử lưỡng bội → AAaaBBbb (dị hợp).
Xét các phương pháp sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài với nhau thu được F1 , tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tự đa bội.
(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân I tạo ra giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo hợp tự tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp tạo được cá thể thuần chủng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn A
Các phương pháp tạo ra được cá thể thuần chủng là (1) (2)
Hợp tử được tạo ra từ cơ thể của phép lai của hai loài khác nhau trong hợp tử được tạo ra thì điểu chứa bộ NST đơn bội của hai loài => lưỡng bội hoặc tứ bội hóa thì đều được cơ thể mới đồng hợp tất cả các cặp gen
4 sai vì nếu tác động nên cơ thể có kiểu gen Aa trong giảm phân 1 thì hình thành 2 giao tử đột biến Aa – O . nếu hai giao tử đột biến Aa kết hợp với nhau thì tạo ra cơ thể dị hợp
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 Aaaa : 8 AAaa : 1 aaaa
B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 8 AAaa: 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
D. 1 AAAA : 4 AAAa : 6 Aaaa : 4 Aaaa : 1 aaaa
Đáp án: B
Thể tứ bội thu được có kiểu gen AAaa
Khi cho lai 2 cây này với nhau, mỗi cây giảm phân đều cho giao tử có tỷ lệ 1AA: 4Aa : 1aa
Ta có: ( 1 6 AA: 4 6 Aa: 1 6 1aa) ( 1 6 AA: 4 6 Aa: 1 6 1aa)
Vậy tỷ lệ kiểu gen ở đời con là:
1 36 AAAA: 8 36 AAAa: 18 36 AAaa: 8 36 Aaaa: 1 36 aaaa