Hẫy xác định công thức muối nảti cacbonat ngậm nuớc biềt rằng khi nung 3.1 g tinh thể này đến m ko đổi dc chất rắn có khối lượng là 2,65g
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
A. Na 2 CO 3 . H 2 O
B. Na 2 CO 3 . 2 H 2 O
C. 2 Na 2 CO 3 . H 2 O
D. Na 2 CO 3 . 3 H 2 O
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là:
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na 2 CO 3 . H 2 O
Đáp án: A
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Cho 37,5 mL dung dịch NaOH 0,20 M thật chậm vào 50,00 mL dung dịch CuSO4 0,1 M, tất cả ion đồng và hyđroxit trong dung dịch chuyển sang dạng kết tủa Cux(OH)y(SO4)z.
(a) Xác định tỉ lệ x:y:z trong Cux(OH)y(SO4)z.
(b) Xác định chất còn lại trong dung dịch sau khi tạo thành kết tủa và nồng độ mol tương ứng. Cho rằng thể tích của kết tủa không đáng kể.
(c) Thực tế kết tủa là muối ngậm nước [Cux(OH)y(SO4)z.nH2O]. Khi đun nóng hợp chất này trong điều kiện không có không khí, nhận thấy chất bay hơi chỉ là nước và khối lượng chất rắn còn lại 81,63% so với khối lượng chất rắn ban đầu. Xác định công thức đúng của muối ngậm nước.
(a)
(b) Chất còn lại trong dung dịch sau khi kết tủa là Na2SO4.
(c)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và muối cacbonat của kim loại R hóa trị 2 (R tác dụng với nước ở đkt) Nung nóng 50g A đến khối lượng không đổi thấy lượng chất rắn giảm 4.4g.Mặt khác nếu nung 50g A trong khí CO dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 16.4g.Tìm công thức muối cacbonat và %khối lượng chất rắn trong A
Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở \(^{ }t^o\) C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
lớp 5 ?
Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,6. Công thức của muối nitrat là:
A. Mg(NO3)2
B. AgNO3
C. Cu(NO3)2
D. Pb(NO3)2
Đáp án C
Vì muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại và sản phẩm thu được có hỗn hợp khí nên hỗn hợp khí này chứa NO2 và O2.
Do đó khi nhiệt phân muối nitrat của M ta thu được oxit kim loại với hóa trị của M trong muối và trong oxit kim loại là như nhau. Căn cứ vào các đáp án thỏa mãn là A, C và D thì công thức của muối có dạng M(NO3)2.
Một muối ngậm nước có công thức là MgX2.nH2O (X là nguyên tố chưa biết, n là số tự nhiên; 5 ≤ n ≤ 8). Biết %Mg = 11,82%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của muối ngậm nước trên.
b/ Tính % khối lượng của X trong tinh thể.
c/ Tính khối lượng H3PO4 có chứa lượng H bằng lượng H có trong 40,6 gam tinh thể trên
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
một loại đá gồm caco3,mgco3,al203 trong đó Al203=1/8 khối lượng muối cacbonat. khi nung dc sản phẩm chất rắn =6/10 khối lượng trc khi nung tính % m mỗi chất trong hỗn hợp đầu
help me
Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi y, x lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Thành phần % theo khối lượng các chất