Na2CO3.xH2O-----> Na2CO3
mH2O = 3,1 -2,65 = 0,45 (g)
nNa2CO3 = 2,65/106 =0,025 (mol);
nH2O = 0,45/18 = 0,025 (mol)
Tỉ lệ mol: Na2CO3 : H2O trong tinh thể là: 1:1
Công thức muối ngậm nước là : Na2CO3.H2O
Na2CO3.xH2O-----> Na2CO3
mH2O = 3,1 -2,65 = 0,45 (g)
nNa2CO3 = 2,65/106 =0,025 (mol);
nH2O = 0,45/18 = 0,025 (mol)
Tỉ lệ mol: Na2CO3 : H2O trong tinh thể là: 1:1
Công thức muối ngậm nước là : Na2CO3.H2O
1. Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.
2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở to C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
1) Cho hỗn hợp khí A gồm KNO3 và Cu(NO3)2 vào lò nung đến khối lượng không đổi được 12,5 gam chất rắn và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và thể tích (ở đktc) của từng khí trong B.
2) Nung 44g hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình khí đến khi muối nitrat bị phản hủy hoàn toàn được chất rắn Y. Hoà tan hết Y với lượng vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
hh a có klg 6,1g gồm cuo al2o3 feo hòa tan a cần 130ml dd h2so4 1m thu đc dd b cho dd b tác dụng vs naoh dư lọc lấy kết tủa đem nung trong ko khí đến khối lượng ko đổi đc 3,2 g chất rắn. Tính khối lượng từng oxit
Trộn một dung dịch hoà tan 0,4 mol CuCl2 vào dung dịch NaOH được kết tủa Cu(OH)2 lọc nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn.
Viết PTPƯ xảy ra và tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Cho m(g) hỗn hợp gồm Natru và Sắt tác dụng với dung dịch Axit Clohiđric. Dung dịch thu được cho tác dụng với Bari Hiđroxit rồi lọc kết tủa ra nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn bằng m(g). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Cho 1mol Na,1mol Al, 1mol Fe , 1mol Ag tác dụng với khí oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào vào nước thì thu được chất rắn B và dung dịch C. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch axit HCL dư thì thu được dung dịch D và chất rắn F . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa G . Lọc kết tủa G và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn S . Cho dung dịch C tác dụng với khí CO2 dư thu được chất rắn I và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y . Xác định các chất có tron A,B,C,D,F,G,I,Y,S. Viết các phương trình phản ứng
1 loại đá vôi chứa 85% CaCO3 , 15% tạp chất trơ (không bị phản ứng bởi nhiệt độ cao). Khi nung 1 lượng đá vôi đó thu được 1 lượng chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.
a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong chất rắn sau khi nung.
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
1,Cho 20 g CaCO3 tác dụng với đ HCl dư . Tính thể tích khí CO2 thu được ở 27,3C và 1,15 atm . Dăn khí CO2 thu được ở trên lọ đựng 60 g đ NaOH 20%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được( Không tính được thể tích CO2 nhưng có thể tính được khối lượng của muối cacbonat).