1.Cho 30 g hỗn hợp Fe2O3 vào CuO hòa tan hết trong 600 ml đ HCl 3.5M . Sau phản ứng trung hòa lượng axit còn dư bằng 500ml dd NaOH 2.1M. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu biết HCl tác dụng với NaOH tạo muối và nước
2.Một hỗn hợp gồm SiO2 và Al2O3.khi cho hỗn hợp tác dụng với 2L dd H2SO4 1M còn lại chất rắn A và thu được dd B biết rằngdể trung hòa hầu hết dd B cần 1L dd NaOH 1M.Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp cần 100 ml dd NaOH 15M.Tính klg mỗi oxit
B1:hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 2,4g Mg bằng dd H2S04(loãng) dư thu đc đ Y.cho dd NaOH dư vào Y thu đc kết tủa Z nung Z trong không khí đến kl không đổi thu đc m(g) chất rắn.biết các pư xảy ra hoàn toàn .viết phương trình phản ứng,xác định m
B2:cho 1,75g hh Fe,Al,Zn tác dụng với dd HCl dư thu đc 1,12 lít khí ở đktc khô cạn đ sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 32g 1 oxit của lim loại hóa trị 3 tác dụng hết với 294g dd H2S04 20%.xác định công tức oxit
bài 1: Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A va dd B. Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859(g) chất rắn . Dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05M thì tách ra 0,466(g) kết tủa. Tính CM của mỗi dd ban đầu.
bài 2: Hòa tan 10,8(g) hỗn hợp gồm kim loại kiềm và oxit của nó bằng nước thu được 500(g) dd B. Để trung hòa 50(g) dd B phải dùng hết 20,l H2SO4 1M. Tìm kim loại kiềm trên
1,Cho dòng khí H2 dư qua 2,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 được đốt nóng . Sau pư trong ống còn lại 1,96 g chất rắn .Nếu cho 2,36 g hỗn hợp đầu tác dụng với dd CuSO4 đến pư hoàn toàn , lọc lấy chất rắn khô cân nặng 2,48 g. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
2, Cho 22,1 g hh A gồm 3 kim loại Mg, Fe, Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư sau pư ta thu được 12,32 l H2 (đktc) và 1 dd muối B.
a,Viết PTHH
b,Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh ban đầu (Biết rằng thể tích H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Fe tạo ra).
c, Đem cô cạn dd muối B thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan?
Cho a(g) hh gồm Al2O3 và MgO t/d vừa đủ với 500ml dd HCl 1M vừa đủ đc 22,85g hh muối trong dd sau p/ư
a. Lập PTHH xảy ra
b. Tính a theo 2 cách và tính % khối lượng mỗi oxit
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
Cho 24 gam hh gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 2M.
a. Cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối (làm theo 2 cách).
b. Tính khối lượng từng oxit
Cho 24 g hh gồm MgO và CuO vào 300ml dd HCl 1,6M vừa đủ đc dd X
a, Lập PTHH và tính % khối lượng mỗi oxit có trong hh ban đầu
b, Tính CM mỗi chất trong dd sau phản ứng (giả sử thể tích không đổi )
Cho m(g) hỗn hợp gồm Natru và Sắt tác dụng với dung dịch Axit Clohiđric. Dung dịch thu được cho tác dụng với Bari Hiđroxit rồi lọc kết tủa ra nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn bằng m(g). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại ban đầu