hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và 1 kim loại M hóa trị II trong dung dịch \(H_2SO_4\) ( loãng)vừa đủ thu được dung dịch B và khí C , cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tách ra 93,2g kết tủa trắng . lọc lấy kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2g. muối khan
a . tính V khí C thoát ra (đktc) và kim loại của mỗi hỗn hợp A ?
b . xác định kim loại M ? nếu trong hỗn hợp A số mol kim loại M lớn hơn 33,33% số mol của Al
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Cho 1mol Na,1mol Al, 1mol Fe , 1mol Ag tác dụng với khí oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào vào nước thì thu được chất rắn B và dung dịch C. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch axit HCL dư thì thu được dung dịch D và chất rắn F . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa G . Lọc kết tủa G và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn S . Cho dung dịch C tác dụng với khí CO2 dư thu được chất rắn I và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y . Xác định các chất có tron A,B,C,D,F,G,I,Y,S. Viết các phương trình phản ứng
Cho 30,4g hh X gồm Fe,Fe3O4,FeCO3 tác dụng vừa đủ với 750ml dung dịch HCl thấy thoát ra hỗn hợp khí A có tỉ khối với H2 là 15 và dụng dịch B.Cô cạn dung dịch B thu được 51,55g muối khan
a.Tính thanh phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c.Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B,lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.xác định giá trị của m
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Hỗn hợp Al và kim loại hóa trị 2 tan trong axit H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và có H2 thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2 gam muối khô.
a. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và khối lượng 2 kim loại ban đầu.
b. Tìm kim loại chưa biết, nếu trong hỗn hợp ban đầu số mol của nó lớn hơn 33,33% số mol của Al
Hòa tan 7.65 g BaO vào trong 500ml H2O thu được dung dịch X
a. Tính nồng độ của Ba(OH)2 trong X, giả sử thể tích của dung dịch không đổi (V=500ml)
b. Cho dung dịch X tác dụng hết với 100 ml H2SO4 1 M. Tính khối lượng của kết tủa tạo thành
Trộn một dung dịch hoà tan 0,4 mol CuCl2 vào dung dịch NaOH được kết tủa Cu(OH)2 lọc nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn.
Viết PTPƯ xảy ra và tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe, Al và Al2O3. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 (dư) tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội, được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Xác định các chất và viết phương trình hoá học xảy ra.