Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Hãy xác định Kg và KH của P để F1 cho ra tỉ lệ 1:1
Giúp mik vs ạ. Cảm ơn
Ở cà chua gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp . Gen B quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài P: Aabb x aaBb . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của F1 Giúp mình với ạ
Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen A b a b , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục . Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
A. 5cM.
B. 10cM.
C. 20cM.
D. 15cM.
Đáp án B
Cao : thấp = 3 : 1 à Aa x Aa
Bầu : tròn = 1:1 à Bb x bb
Thấp , bầu = 22,5% = ab/ab = ab x ab = 0,5 x 0,45
ðab = 0,45 > 0,25
ð AB/ab , f = 1-2 . 0,45 = 0,1
Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cà chua thân cao? Hãy trình bày phương pháp. b. Hãy viết kiểu gen của cây cà chua thân cao, quả bầu dục. a. Hãy xác định kiểu hình của các cây cà chua sau: Kiểu gen 1: AaBb Kiểu gen 2: aaBB
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
Đáp án A
A- thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục , các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Lai phân tích F1 dị hợp, F2 thu dược 800 thân cao, quả bầu: 800 thân thấp, quả tròn: 200 thân cao, quả tròn: 200 thân thấp, quả bầu dục.
Tỷ lệ thân thấp, bầu dục 200: ( 800 + 800 +200 +200) = 10%
Thân thấp, quả bầu dục 0 , 1 ab ab = 0 , 1 ab x ab
Giao tử 0,1 ab là giao tử hoán vị
→ dị hợp tử chéo Ab aB
Tần số hoán vị gen = 0,1× 2 = 0,2 = 20%
Ở cà chua ,gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là :
Tỉ lệ Aa= 1/2 bb=1/4
=> Aabb= 1/2*1/4= 1/8
Bài 1:Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Có những kiểu gen nào quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục.
b. Hãy xác định các cặp bố mẹ đem lai để:
-F1 có 100% cây thân cao, quả tròn.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
-F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1.
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a) KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b). + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
→→ P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)
Tham khảo
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a) KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b. + AABB GP tạo giao tử: AB = 20
+ AaBB GP tạo: AB, aB = 21
+ AABb GP tạo: AB và Ab = 21
+ AaBb GP tạo: AB, Ab, aB, ab = 22
+ aabb GP tạo: ab = 21
+ Công thức tính số loại giao tử của cơ thể có n cặp gen dị hợp = 2n
c. + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
→ P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, trò
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?
A. A b a B × A b a B
B. A b a B × A b a b
C. A B a b × A B a b
D. A B a b × A b a b