Bài 1: cho nhôm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 20% . Tính a, khối lượng Al ban đầu. b, VH2 cần dùng tính ra. c, Nếu dùng dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà hết lượng axit trên thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH.
Bài 4: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5M
a/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
b/ Tính khối lượng muối tạo thành
c/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Cho Al= 27: CI= 35,5
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,3 0,9 0,3 0,45
a). nAl= \(\dfrac{8,1}{27}\)=0,3(mol)
⇒ nHCl= \(\dfrac{0,3.3}{6}\)= 0,9(mol).
⇒ mHCl=n.M= 0,9 . 36.5 =32,85(g).
b). nAlCl3= \(\dfrac{0,9.2}{6}\)= 0,3(mol).
⇒mAlCl3= n.M = 0,3 . 133,5 =40,05(g).
c). nH2= \(\dfrac{0,3.3}{2}\)= 0,45(mol).
⇒VH2= n . 22,4 = 0,45 . 22,4= 10,08(g).
Bài 3.Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành Nhôm clorua AlCl3 và H2O.
a)Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành (đktc)
b) Cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc) để khi tác dụng với Al tạo thành lượng Al2O3 ở trên?
( cho Al: 27, H:1, Cl:35,5, O: 16)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
1) Cho 15,3 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m =? b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? c. Tính C% của muối thu được? 2) Cho m gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 54,75 gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m=? b. Tính C% của muối thu được?
1)
a, \(n_{Al}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,9 0,3
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,9.36,5.100}{20}=164,25\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 15,3 + 164,25 = 179,55 (g)
c, \(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5.100\%}{179,55}=22,31\%\)
2)
a, \(m_{HCl}=54,75.20\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 5,1 + 54,75 = 59,85 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5.100\%}{59,85}=22,31\%\)
Bài 4: Cho 5,4 gam Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Sulfuric acid H2SO4. a/ Tính thể tích khi Hydrogen (Hz ) sinh ra (ở đkc). b Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4. c/ Tinh khối lượng muối tạo thành. Bài 5: Cho 4 gam kim loại Magnesium oxide MgO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCI a Tỉnh nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? c/ Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH IM để trung hóa hết lượng Hydrochloric acid HCl trên. Bài 6: Cho 21,4 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCI. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tỉnh nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7 : Cho m (g) Zinc oxide ZnO tác dụng vừa đủ 100g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8%. a) Tính m b) Tính C% dung dịch muối thu được. Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (Hz) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (Hz) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
\(4.\\ a/n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0,2......0,3............0,1...............0,3\)
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\\ b.C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{150}\cdot100=19,6\%\\ c.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
\(7.\\a) n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100.98}=0,1mol\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ n_{ZnO}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1mol\\ m_{ZnO}=0,1.81=8,1g\\ b)C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}\cdot100=14,8\%\)
\(9.\\ a)n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0,1.....0,2.........0,1........0,1\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\\ m_{MgO}=8,4-2,4=6g\\ b)n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=0,15.2+0,2=0,5mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65}\cdot100=500g\)
Bài 4: Cho 5,4 gam Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Sulfuric acid H2SO4 . a/ Tính thể tích khí Hydrogen (H2 ) sinh ra (ở đkc). b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4. c/ Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 5: Cho 4 gam kim loại Magnesium oxide MgO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric a/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? c/ Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để trung hóa hết lượng Hydrochloric acid HCl trên.
\(4.a/n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\\ b/C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{150}\cdot100=19,6\%\\ c/m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
\(5.a/n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\\ b/C_{\%MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{200+4}\cdot100=4,66\%\\ c/NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,2mol\\ V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2l=200ml\)
Cho 18,8g gram một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1,6 M vừa đủ thì thoát ra 6,72 lít khí Hidro ( thu được ở đktc ) a) Tính % theo khối lượng của Nhôm và Magie oxit trong hổn hợp ban đầu. b) Tính thể tích axit HCl đã dùng. c) Dùng toàn bộ lượng khí Hidro thu được đem thử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gram. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Help me
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{18,8}.100\% = 28,7\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 28,7\% =71,3\%$
b) $n_{MgO} = 0,335(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{H_2} + 2n_{MgO} =1,27(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1,27}{1,6} = 0,79375(lít)$
c)
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
$\Rightarrow n_{O(oxit)} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{17,4 - 0,3.16}{56} = 0,225(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,225 : 0,3 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( đktc )
a) viết PTHH
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,02<---0,03<---------------------0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,02.27}{2,16}.100\%=25\%\\\%Cu=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
c) mH2SO4 = 0,03.98 = 2,94 (g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{2,94}{200}.100\%=1,47\%\)
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí H2 ( đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch h2so4 20% đã dùng
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 0,83 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{Al}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%\approx32,53\%\\\%m_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
b, nH2SO4 = nH2 = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,025.98}{20\%}=12,25\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 2,58 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với V dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được 2,91362 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị V
Câu 2: Cho 4,96 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng a% thu được 3,136 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị a
Câu 3: Cho 3,94 gam hỗn hợp Ba, Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 xM loãng thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị x
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2.91362}{22.4}=0.13mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2b 3b b 3b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+54b=2.58\\a+3b=0.13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.03\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.04\times24=0.96g\)
\(m_{Al}=0.03\times2\times27=1.62g\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.04+3\times0.03}{0.5}=0.26l\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.136}{22.4}=0.14mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=4.96\\a+b=0.14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.09\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.09\times24=2.16g\)
\(m_{Fe}=0.05\times56=2.8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.14\times98\times100}{200}=6.86\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07mol\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
a a a a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}137a+24b=3.94\\a+b=0.07\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.02\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ba}=0.02\times137=2.74g\)
\(m_{Mg}=0.05\times24=1.2g\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0.07}{0.1}=0.7M\)