1. Cho 7.2 g bột oxit sắt tác dụng với dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 12.7 g muối ăn. Xác định công thức của oxit sắt.
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là F e x O y
PTHH của phản ứng là:
Theo PTHH ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là F e 2 O 3
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Fe x O y + 2yHCl → x FeCl 2 y / x + y H 2 O
Theo phương trình : (56x + 16y) gam cho (56x + 71y) gam muối
Theo đề bài: 7,2 gam cho 12,7 gam
Giải ra, ta có : x/y = 1/1 . Công thức oxit săt là FeO.
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua.Xác định công thức phân tử của oxit sắt
HELP ME!!
Gọi công thức oxit sắt là FexOy.
Phương trình hóa học của phản ứng:
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\) xFeCl2y/x + yH2O
(56x+16y)g (56x+71y)g
20g 40,625g
Theo phương trình háo học trên,ta có:
40,625 x (56x + 16y) = 20 x (56x + 71y)
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{38,5}{57,75}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
Công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\left(1\right)\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{20}{56x+16y}\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{40,625}{56+\dfrac{2y}{x}.35,5}\)
\(\left(1\right)=>\dfrac{20}{56x+16y}.x=\dfrac{40,625}{56+\dfrac{71y}{x}}\)
Giai phương trình trên : \(x=2;y=3\)
\(CTHH:Fe_2O_3\)
Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua.Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Gọi CTHH của oxit sắt đó là FexOy
PTHH: FexOy + 2yHCl-> xFeCl2y/x + yH2O
Pt : 56x+16y................56x+ 71y
Đề: 20..........................40,625 (g)
Suy ra: (56x+16y).40,625=(56x+71y).20
=> 1155x =770y ( chỗ này bạn tự biến đổi nha)
=> y/x=3/2
Vậy CT của oxit sắt đó là Fe2O3
Đặt CTHH của oxit sắt là: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl\dfrac{2y}{x}+yH_2O\left(1\right)\)
\(nFe_xO_y=\dfrac{20}{56x+16y}\)
\(nFeCl\dfrac{2y}{x}=\dfrac{40,625}{56+\dfrac{2y}{x}.35,5}\)
\(\left(1\right)\Rightarrow\dfrac{20}{56x+16y}.x=\dfrac{40,625}{56+\dfrac{71y}{x}}\)
Giai phương trình trên: \(x=2;y=3\)
CTHH: \(Fe_2O_3\)
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng axit HCL có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức oxit sắt đó
gọi công thức hoá học của oxit sắt cần tìm là Fe2Ox
Theo đề bài ta có PTHH:
Fe2Ox + 2xHCl -> 2FeClx + xH2O
Theo phương trình hoá học ta có
2nFe2Ox=nFeClx
=> 2 X \(\frac{7,2}{56\cdot2+16\cdot x}\) = \(\frac{12,7}{56+35,5\cdot x}\)
=>14,4(56+35,5.x) = 12,7(112 + 16x)
(=) 806,4 + 511,2x = 1422,4 + 203,2x
=>308x = 616
=> x =2
=> CTHH là Fe2O2 hay FeO
cho 7,2 g 1 oxit Fe tác dụng với HCl dư thu được 12.7 g muối. Xác định kim loại
--> 7,2 * ( 112+71x ) = 12,7 * ( 112+16x )
806,4 +511,2x = 1422,4 + 806,4x
511,2x - 806,4x = 1422,4 -506,4
308x = 616
--> x= 2
Do x=2 nên hoá trị của Fe là II
Vậy công thức của oxit Sắt là FeO
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
=> Kim loại: Fe