Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động với vận tốc 50 cm/s, còn điểm B nằm cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10 cm/s . Cho AB=20 cm. Hãy xác định vận tốc góc và bán kính của xe ?
câu 1: Lúc 7h một người đi bộ khởi hành từ A về B với vận tốc v1=4km/h. Lúc 9h một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A về B với vận tốc v2=12km/h
a/ hai người gặp nhau lúc mấy giờ? nơi gặp cách A bao nhiêu km?
b/ Lúc mấy giờ 2 người đó cách nhau 2km?
Câu 2: An và Bình cùng chuyển động từ A về B (AB=6km). Vận tốc của An là v1=12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau 30 phút
a/ Tìm vận tốc của Bình
b/ Để điến nơi cùng lúc với An, thì vận tốc của Bình là bao nhiêu?
Câu 3: Hai vật đang chuyển động cùng chiều trên hai đường tròn đồng tâm , có chu vi lần lượt là: C1=50m và C2=80m. Chúng chuyển chuyển động với vận tốc là v1=4m/s và v2=8/s. Giả sử một thời điểm cả hai vật cùng nằm trên một đường thẳng lớn, thì sau bao lâu chúng lại nằm trên cùng một bán kính của vòng tròn lớn
Câu4: Một người đi xe buýt chậm 20 phút sau khi xe búy đã rời bến A, người đó bèn đi taxi để đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu?
Câu 5 : Một Vật chuyển động từ AvềB cách nhau 180m . Trong nửa đoạn đầu đi với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc v2=3m/s. Hỏi
a/ Sau Bao lâu đến B
B Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường từ A đến B
Câu 6: Một người đi từ A đến B. 1/3 quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, 2/3 thời gian còn lại người đó đi với vận tốc v2. Quãng đường cuối đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường?
Câu7: Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cung chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của người đi xe đạp là 6m/s, của người đi bộ là 1,5m/s. Hỏi người đi bbọ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần, Tình thời gian và địa điểm gặp nhau
Bài 1: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 1/5 bán kính bánh xe.
Bài 2: Một bánh xe bán kính 40cm quay đều 200 vòng trong thời gian 4s. Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Bài 3: Xác định chu kỳ quay, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 64,8 km/h trên quĩ đạo có bán kính 30 cm.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trong một phút quay được 600 vòng. Xác định tốc độ dài, tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm biết bán kính quỹ đạo tròn là 10 cm.
Bài 1.
Đường kính bánh xe: \(d=100cm=1m\) \(\Rightarrow R=0,5m\)
Điểm cách vòng bánh xe 1/5 bán kính xe: \(\Rightarrow R'=\dfrac{R}{5}=0,1m\)
Tốc độ góc ở điểm ngoài vòng bánh xe: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{10}{0,1}=100rad\)/s
Gia tốc hướng tâm tại điểm nằm ngoài bánh xe:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R'=100^2\cdot0,1=1000\)m/s2
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300m , có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có vận tốc ban đầu là 20m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s\(^2\), còn xe thứ hai đi từ B với vận tốc ban đầu là 10m/s và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s\(^2\) .
a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ? Chọn B làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc xe thứ nhất đi qua A.
b/ Tính khoảng cách giữa hai xe sau 5s ?
c/ Sau bao lâu hai xe gặp nhau ?
a,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=-300+20t+\dfrac{1}{2}.2.t^2\\xB=-10t+\dfrac{1}{2}.2.t^2\end{matrix}\right.\)
b,\(\Rightarrow d=\left|xA-xB\right|=\left|-300+20.5+\dfrac{1}{2}.2.5^2+10.5-\dfrac{1}{2}.2.5^2\right|=150km\)
c,\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=10s\)
cùng một lúc, tại hai điểm A và B cách nhau 80m có hai chất điểm chuyển động ngược chiều để đi đến gặp nhau. Chất điểm tại A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 4m/s, gia tốc 4m/s2 .Chất điểm tại B chuyển động thằng đều với tốc độ 4m/s. Chọn gốc tạo độ tại A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B.
a.Sau 4s kể từ lúc xuất phát, thì hai chất điểm cách nhau bao nhiêu?
b.Xác định thời điểm mà chất điểm A có độ lớn vận tốc gấp 4 lần vận tốc chất điểm tại B.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!!!!
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1= 48km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2= 12km/h thì sẽ đến B trễ hơn 27phút so với thời gian quy định. a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b. Để chuyển động từ A đến B theo thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (C trên AB) với vận tốc 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc 12km/h. Tìm AC
gọi:
t là thời gian dự định
ta có:
nếu xe đi với vận tốc 48km/h thì:
\(t=\frac{S}{48}+0.3\)
nếu xe đi với vận tốc 12km/h thì:
\(t=\frac{S}{12}-0.45\)
do thời gian dự định ko đổi nên:
\(\frac{S}{48}+0.3=\frac{S}{12}-0.45\)
giải phương trình ta có S=12km
tứ đó ta suy ra t=0.55h
b)ta có:
AC+BC=12
\(\Leftrightarrow v_1t_1+v_2t_2=12\)
\(\Leftrightarrow48t_1+12t_2=12\)
mà t1+t2=t=0.55
\(\Rightarrow48t_1+12\left(0.55-t_1\right)=12\)
giải phương trình ta có: t1=0.15h
từ đó ta suy ra AC=7.2km
Bạn tham khảo nhé :
https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=M%E1%BB%99t+chi%E1%BA%BFc+xe+ph%E1%BA%A3i+%C4%91i+t%E1%BB%AB+%C4%91%E1%BB%8Ba+%C4%91i%E1%BB%83m+A+%C4%91%E1%BA%BFn+%C4%91%E1%BB%8Ba+%C4%91i%E1%BB%83m+B+trong+kho%E1%BA%A3ng+th%E1%BB%9Di+gian+d%E1%BB%B1+%C4%91%E1%BB%8Bnh+l%C3%A0+t.+N%E1%BA%BFu+xe+chuy%E1%BB%83n+%C4%91%E1%BB%99ng+t%E1%BB%AB+A+%C4%91%E1%BA%BFn+B+v%E1%BB%9Bi+v%E1%BA%ADn+t%E1%BB%91c+v1+=+48+km/h+th%C3%AC+xe+t%E1%BB%9Bi+B+s%E1%BB%9Bm+h%C6%A1n+d%E1%BB%B1+%C4%91%E1%BB%8Bnh+18+ph%C3%BAt.+N%E1%BA%BFu+xe+chuy%E1%BB%83n+%C4%91%E1%BB%99ng+t%E1%BB%AB+A+%C4%91%E1%BA%BFn+B+v%E1%BB%9Bi+v%E1%BA%ADn+t%E1%BB%91c+v2+=+12+km/h+th%C3%AC+xe+%C4%91%E1%BA%BFn+B+mu%E1%BB%99n+h%C6%A1n+d%E1%BB%B1+%C4%91%E1%BB%8Bnh+27+ph%C3%BAt.++a)+T%C3%ACm+chi%E1%BB%81u+d%C3%A0i+qu%C3%A3ng+%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng+AB+v%C3%A0+th%E1%BB%9Di+gian+d%E1%BB%B1+%C4%91%E1%BB%8Bnh+t.&id=257036
Một chiếc xe chuyển động đều, tốc độ20m/s. Khi đó một điểm trên vành xe vạch được một góc 60o sau 0,02s. Xác định bán kính bánh xe, số vòng quay được trong 10s
Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là
A. 1 m/s.
B. 3 m/s
C. 4 m/s
D. 2 m/s
Chọn C.
+ Theo định luật III Niu-tơn: F A B → = − F B A → , F A B = F B A
+ Theo định luật II, ta có: F=ma
F A B = F B A ⇔ m A . a A = m B . a B
⇒ a A = m B . a B m A = 0,6.2,5 0,3 = 5 m / s 2
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a: v = v 0 + a t = 3 + 5 . 0 , 2 = 4 m / s
Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là
A. 1 m/s.
B. 3 m/s.
C. 4 m/s.
D. 2 m/s.
Chọn D.
Gia tốc chuyển động của bi B trong khoảng thời gian 0,2 s là:
Lực tương tác giữa hai viên bi: FAB = FBA = mBaB = 0,6.2,5 = 1,5 N.
Định luật III Niu-tơn:
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A.
Chiếu (*) lên chiều (+): 0,3(vA – 3) = - 0,6(0,5 – 0) ⟹ vA = 2 m/s.
Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
A. x = 60 t ( k m / h ) .
B. x = 4 - 60 t k m / h
C. x = 4 + 60 t k m / h
D. x = - 4 + 60 t k m / h
Chọn: C.
Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động nên tại thời điểm t = 0, ôtô có:
x0 = 4 km, v0 = 60 km/h
=> Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
x = 4 + 60.t (km; h).
Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
A. x = 60t (km ; h).
B. x = 4 – 60t (km ; h).
C. x = 4 + 60t (km ; h).
D. x = -4 + 60t (km ; h).
Chọn: C.
Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động nên tại thời điểm t = 0, ôtô có:
x 0 = 4 km, v 0 = 60 km/h
=> Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
x = 4 + 60.t (km; h).