1, Xác định CTHH của các chất sau:
a) Muối ngậm nước có công thức tổng quát : A2(SO4)a.2H2O. Biết %S = 18,605%
b) Muối ngậm nước có công thức tổng quát : A2(SO4)3.nH2O. Biết %A = 22,047%
Các bạn giúp mình nha!!
Mình đang cần gấp
Một muối ngậm nước có công thức là MgX2.nH2O (X là nguyên tố chưa biết, n là số tự nhiên; 5 ≤ n ≤ 8). Biết %Mg = 11,82%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của muối ngậm nước trên.
b/ Tính % khối lượng của X trong tinh thể.
c/ Tính khối lượng H3PO4 có chứa lượng H bằng lượng H có trong 40,6 gam tinh thể trên
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
Giúp mình với
Bài 1: Cho muối sắt có công thức: Fex(SO4)y. Biết %S = 24%. Xác định CTHH
Bài 2: Cho oxit có công thức: PxOy , có M = 142. Hãy xác định CTHH
Bài 3: cho muối sunfat có công thức Fex(SO4)y. Biết % Fe=36,84%. Xác định CTHH
1) Ta có: \(\frac{\%m_S}{\%m_{Fe}+\%m_O}=\frac{24\%}{100\%-24\%}=\frac{32y}{56x+16.4y}=\frac{6}{19}\)
→608y=336x+384y→224y=336x→x/y=2/3
Vậy x=2; y=3
3) Tương tự
2)Vì P có hóa trị là III hoặc V nên ta có 2 TH:
+TH1: P có hóa trị III, O hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị→x/y=2/3
→x=2; y=3. PTK=31.2+16.3=110(loại)
+TH2 tương tự (chọn)
Ê Ánh Ngọc bài 2 dễ mà,cô ra mi làm không được ak
một muối ngậm nước có ct là CaSO4 . nH2O . biết 19,11 g mẫu chất có chứa4g nước . xác định ct phân tử của muối ngậm nc trên
mCaSO4=19,11-4=15,11g
=>nCaSO4=15,11/136(mol)
nH2O=4/18 (mol)
Công thức là CaSO4:nH2O
=>1:n=nCaSO4:nH2O=1:2
=> CaSO4.2H2O
Cho 37,5 mL dung dịch NaOH 0,20 M thật chậm vào 50,00 mL dung dịch CuSO4 0,1 M, tất cả ion đồng và hyđroxit trong dung dịch chuyển sang dạng kết tủa Cux(OH)y(SO4)z.
(a) Xác định tỉ lệ x:y:z trong Cux(OH)y(SO4)z.
(b) Xác định chất còn lại trong dung dịch sau khi tạo thành kết tủa và nồng độ mol tương ứng. Cho rằng thể tích của kết tủa không đáng kể.
(c) Thực tế kết tủa là muối ngậm nước [Cux(OH)y(SO4)z.nH2O]. Khi đun nóng hợp chất này trong điều kiện không có không khí, nhận thấy chất bay hơi chỉ là nước và khối lượng chất rắn còn lại 81,63% so với khối lượng chất rắn ban đầu. Xác định công thức đúng của muối ngậm nước.
(a)
(b) Chất còn lại trong dung dịch sau khi kết tủa là Na2SO4.
(c)
Hìa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.xH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nước ở trên.
Số mol kết tủa tạo thành:
n(BaSO4) = 0,699/233 = 0,003mol
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
0,001 0,003
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A:
n[Al2(SO4)3] = 0,001.10 = 0,01mol
Khối lượng mol phân tử của muối hidrat:
M[Al2(SO4)3.nH2O] = 342 + 18n = 6,66/0,01 = 666
→ n = (666-342)/18 = 18
Vậy công thức tinh thể muối nhôm sunfat là Al2(SO4)3.18H2O
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
a) Gọi CTHH của muối A là NaxSyOz
%mO = 100% - 32,39% - 22,54% = 45,07%
Ta có x : y : z = \(\frac{32,39\%}{23}\) : \(\frac{22,54\%}{32}\) : \(\frac{45,07\%}{16}\)
= 1,4 : 0,7 : 2,8
= 2 : 1 : 4
\(\Rightarrow\) CTHH của A : Na2SO4
b) CTHH của B là Na2SO4 . aH2O
%mmuối = \(\frac{142}{142+18a}\) . 100%=55,9%
Giải pt ta đc: a = 6
=> Na2SO4 . 6H2O
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
gọi CTHH của A là NaxSyOz ta có 23x:32y:16z=32,29:22,54:45,07
=0,14:0,07:0,28
=2:1:4
-> CTHH :Na2SO4
b)Gọi CTHH của B là Na2SO4.nH2O
Ta có 142.100/142+18n=55,9%
->14200=55,9(142+18n)
->n=6
-> CTHH Na2SO4.6H2O
c) ta có nNa2SO4.6H2O=0,1.1=0,1(mol)
-> mNa2SO4.6H2O=250.0,1=25(g)
Trong muối ngậm nước FeSO4.nH2O, phần trăm về khối lượng của Fe là 20,144%. Tình công thức hoá học của muối ngậm nước
có mFe/Mx=0.20144
\(\Rightarrow\) Mx=278 rồi tính được n=7
ct FeSO4.7H20