nêu cách điều chế cu, mg từ hổn hợp Mg(OH)2 , Cu(OH)2
ghi sơ đồ điều chế giúp mình vs
Từ MgCO3 điều chế mg theo sơ đồ MgCO3 -> X -> Mg . Vậy X là
A. MgO
B. MgCl2
C. Mg(OH)2
D. MgSO4
Sơ đồ sau đây mô tả cách điều chế kim loại M :
4 M NO 3 n + 2 nH 2 O → đpdd 4 M + 4 nHNO 3 + nO 2
Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Ni, Cu, Ag, có bao nhiêu kim loại có thể áp dụng sơ đồ điều chế trên ?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
giúp m câu này nha
Bài 1: Từ quạng pirit sắt, nước biển và ko khí. Viết phương trình điều chế FeCl2, Fecl3, FeSO4, Fe(OH)2, Na2SO3, NaHSO4
Bài 2 : Phân đạm hai lá có CTHH là NH4NO3 và phân đamj urê có CTHH là (NH2)2CO. Viết các PTPƯ điều chế 2 phân đạm ns trên từ ko khí nước và đá vôi
Bài 3: Từ hỗn hợp chất rắn
Cu(OH).MgO.FeS. Viết các PTPUW điều chế Cu
Bài 4: a, Hãy kể tên các loại sắt quan trọng trong tự nhiên.Trong các loaijn quăng đó có 2 quạng ko phải quặng oxit, nung nóng hai quăng này thu được hai chất khí A và B. Viết các PT điều chế, nêu các cách nhận biết A và B ( phương pháp hóa học)
b, Từ một quặng bất kì trên hãy viết các PTPUW điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3
điều chế FeCl2
2NaCl + 2H2O=> 2NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 => 2HCl
FeS2 + 2HCl=> FeCl2 + H2S+S
điều chế FeCl3
2FeCl2 + Cl2 => 2FeCl3
điều chế FeSO4
4FeS2 + 11O2=>2Fe2O3 + 8So2
2SO2 + O2 => 2SO3
SO3 + H2O=> H2SO4
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + H2S + S
điều chế Fe(OH)2
FeSO4+ 2NaOH=> Na2SO4 + Fe(OH)2
điều chế Na2SO3
2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O
điều chế NaHSO4
2NaOH + H2SO4=> Na2SO4 + 2H2O
Bài 2. Điều chế bazơ
a) Cho các chất sau: Na, Na2O, Na2CO3, H2O, Ca(OH)2, BaO.Viết tất cả các PTHH điều chế NaOH
b) Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)2, HCl, CuO, CuSO4, Cu(NO3)2. Viết các PTHH điều chế Cu(OH)2
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
b)
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$CuCl_2 + Ca(OH)_2 \to Cu(OH)_2 + CaCl_2$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$CuSO_4 + Ca(OH)_2 \to CaSO_4 + Cu(OH)_2$
$Cu(NO_3)_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaNO_3$
$Cu(NO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(NO_3)_2 + Cu(OH)_2$
a)
2Na+2H2O→2NaOH+H22Na+2H2O→2NaOH+H2
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
Na2CO3+Ca(OH)2→CaCO3+2NaOHNa2CO3+Ca(OH)2→CaCO3+2NaOH
BaO+H2O→Ba(OH)2BaO+H2O→Ba(OH)2
Ba(OH)2+Na2CO3→BaCO3+2NaOHBa(OH)2+Na2CO3→BaCO3+2NaOH
b)
CuO+2HCl→CuCl2+H2OCuO+2HCl→CuCl2+H2O
CuCl2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaClCuCl2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaCl
CuCl2+Ca(OH)2→Cu(OH)2+CaCl2CuCl2+Ca(OH)2→Cu(OH)2+CaCl2
CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4
CuSO4+Ca(OH)2→CaSO4+Cu(OH)2CuSO4+Ca(OH)2→CaSO4+Cu(OH)2
Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaNO3Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaNO3
Cu(NO3)2+Ca(OH)2→Ca(NO3)2+Cu(OH)2
Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
A: Cu(OH)2 -->CuO --> CuCl -->Cu(OH) 2-->CuSO4.
B: Mg(OH)2-->MgO-->MgCl2-->Mg(OH)2 -->MgSO4.
A:
\(Cu\left(OH\right)_2--to->CuO+H_2O\)
\(CuO+2HCl-->CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH-->Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4-->CuSO_4+2H_2O\)
B:
\(Mg\left(OH\right)_2--to->MgO+H_2O\)
\(MgO+2HCl-->MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH-->Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4-->MgSO_4+2H_2O\)
A: Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuCl2 +2 NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O
B: Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO + H2O
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + NaCl
Mg(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2H2O
Giải được câu A rồi thì câu B làm tương tự thôi
A) 1. Cu(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) CuO + H2O
2. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
3. CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
4. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
B) 1. Mg(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) MgO + H2O
2. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
3. MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓
4. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
1) \(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
2) \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
3) \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
4) FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
Từ Mg(OH)2 người ta điều chế Mg bằng cách nào trong các cách sau:
(1) Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy.
(2) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn.
(3) Nhiệt phân Mg(OH)2 sau đó khử MgO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao.
(4) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng chảy.
Cách làm đúng là
A. 1 và 4
B. Chỉ có 4
C. 1,3 và 4
D. Cả 1,2, 3, 4
tại sao khi cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 thì phải điều chế Cu(OH)2 từ CuSO4 0,5% và NaOH 10% mà không sử dụng Cu(OH)2 có sẵn?
Thứ nhất, có thể Cu(OH)2 có sẵn có thể lẫn tạp chất do bảo quản không tốt
thứ hai là khả năng tạo phức của ion Cu2+ mới sinh dễ dàng hơn dạng tinh thể hidrat hoá.
thứ ba là phản ứng này thực hiện trong môi trường kiềm nên khi điều chế ta dùng dư NaOH
Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:
A. 3
B.4
C. 5
D. 6
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Điện phân nóng chảy NaCl có ngay Na