Xác định và chỉ ra cái hay về việc dùng từ của tác giả Ng~ Khuyến trong 2 câu thơ sau:
"Một khóm thủy tiên năm bảy cụm,
Xanh xanh như sắp thập thò hoa."
xác định+Chỉ ra cái hay trong việc dùng từ của tác giả Ng~ Khuyến:
Một khóm thủy tiên năm bảy cụm, xanh xanh như sắp thập thò hoa.
Bài 1: Phân tích nét đặc sắc của việc sử dụng từ láy trong hai câu thơ vủa nhà thơ Nguyễn Khuyến :
"Một khóm thủy tiên năm bảy cụm
Xanh xanh như sắp thập thò hoa"
Bài 2: Viết một đoạn văn biểu cảm về 1 loại cây em yêu thích . Trong đó có sử dụng các từ láy và từ ghép một cách hiệu quả nhất
Giải hộ tớ nhé . Cảm ơn !
Phân tích nét đặc sắc trong 2 câu thơ sau cảu nhà Thơ NGUYỄN TUYÊN
Một khóm thủy tiên năm bảy cụm
Xanh xanh như sắc thập thò
Giá trị từ láy xanh xanh, thấp thò cho thấy năm bảy khóm thuỷ tiên đang ở giai đoạn phát triển xanh tươi, vẻ đẹp lấp ló.
Sắc thập thò làm khóm thuỷ tiên thêm mộng ảo.
Câu văn " THÁNG TÁM, THÁNG CHÍN HOA NGÂU CỨ NỒNG NÀN NHỮNG VIÊN TRỨNG CUA TÍ TẸO, ẨN SAU TẦNG LÁ XANH RẬM RẠP". Tác giả đã dùng phép so sánh thật hay. Em hãy chỉ ra cái hay của phép so sánh đó. ( cảm thụ văn học, viết từ 3-5 câu)
Bạn nào giúp mik vs. Mik cần ngay trong tối nay 10/5/2022 . Ai lm nhanh trong tối nay trước 9h mà ngắn gọn, nội dung đầy đủ hợp lý và hay nhất thì mik sẽ tik cho.
Giúp mik vs. Mik đội ơn các bạn cả đời luôn. Cảm ơn nhiều
Em hiểu như thế nào về cụm từ “ta với ta” ở câu thơ “Bác đến chơi đây, ta với ta.” trong bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến?
xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong 2 câu thơ sau: " võng mắc trông chênh đường xe chạy lại đi, lại đi trời xanh thêm"
ta có phép tu từ : điệp từ
khi lặp lại 2 lần từ lại đi
=> tác dụng : thể hiện , bộc lộ hết ra niềm từ hào cùng với thái độ ngợi ca của tác giả dành cho những người lính lái xe Trường Sơn.
câu 1:tìm chỉ từ trong câu xác đinh ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ trong câu sau:
Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển,nàng đưa năm mươi con lên núi,chia nhau cai quản các phương
câu 2: dưới đay là năm câu ông thầy bói nhận xét về con voi.Tìm cụm tính từ
a)Nó sun sun như con đỉa
b)Nó chần chẫn như cái đòn càn
c)Nó bè bè như cái quạt thóc
d)Nó sừng sững như cái cột đình
đ)Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
câu 3:Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?
Câu 1: chỉ từ "nay" lm trạng ngữ chỉ thời gian trog câu.
Câu 2:
a) Chỉ từ: sun sun như con đỉa.
b) Chỉ từ: chần chẫn như cái đòn càn.
c) Chỉ từ: bè bè như cái quạt thóc.
d) Chỉ từ: sừg sữg như cái cột đìh.
đ) Chỉ từ: tun tủn như cái chổi sề cùn.
Câu 3:
- Xét về mặt cấu tạo, tíh tưf trog câu các câu trên thuộc kiểu cấu tạo của từ láy. Từ láy thườg có tác dụg gợi ra hìh dág, kích thước đặc đ, tíh chất... của sự vật 1 cáh khá cụ thể.
- Hìh ảh mà các tíh từ gợi ra khôg lớn lao, khoág đạt ( trừ trườg hp so sáh chân voi như cái cột đìh).
- Vì thế các sự vật đem ra so sáh ns chug là quá nhỏ bé, tầm thườg khôg phù hp vs vóc dág to lớn và khoẻ mạh của 1 con voi.
Điều này ns lên vc phán đoán sai và phiến diện của mấy ôg thầy bói về con voi.
Cảm ơn!!!
a) Nhận xét về cụm từ ''lên thác xuống ghềnh'' trong câu ca dao sau:
Nước non lận đận một mk
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Có thể thêm, hay bớt 1 vài từ trong cụm từ trên đc k?Hãy cho biết nghĩa của cụm từ đó.b) - Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn- Nhận xét về cái hay của việc dùng thành ngữ trong 2 câu trên.
Câu 1.
- Nhận xét về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
+ Về cấu tạo: gồm có 4 từ - có nghĩa trái ngược nhau (lên – xuống)
+ Ta không thể thay thế bất cứ từ nào trong cụm từ này và cũng không thể chêm xen một từ khác vào, cũng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ.
= > Bởi cụm từ đã có cấu tạo cố định, các từ tạo nên chúng đã lên kết thành một khối hoàn chỉnh, nếu ta thay đổi nó sẽ trở nên cọc cạch, mất đi sự hoàn chỉnh.
- Kết luận về cụm từ:
+ Cụm từ lên thác xuống ghềnh có cấu tạo cố định
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Ý nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh.
+ Nghĩa đen: Lên – xuống: chỉ hành động di chuyển ngược chiều nhau Thác – ghềnh: sự khó khăn, nguy hiểm.
+ Nghĩa bóng: là vượt qua những nơi có nhiều gian nan nguy hiểm.
Câu 2 :
- Xác định vai trò của thành ngữ.
+ Bảy nổi ba chìm - > làm vai trò vị ngữ của câu
+ Tắt lửa tối đèn - > làm bổ ngữ cho động từ phòng.
- Cái hay của hai câu thành ngữ trên.
+ Ngắn gọn, hàm súc tiết kiệm được lời.
+ Tính hình tượng cao vì cho ta nhiều ấn tượng sinh động.
a) “Lên thác xuống ghềnh” : Trải qua nhiều phen gian nan, nguy hiểm
- Không thể thay hoặc chêm xen được vì ý nghĩa của cụm từ trở nên lỏng lẻo
- Không thay đổi vị trí được vì đây là cụm từ có trật tự cố định.
- Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có cấu tạo cố định.
b) Thành ngữ bảy nổi ba chìm giữ chức vụ vị ngữ trong câu.
Thành ngữ tắt lửa tối đèn làm phụ ngữ của danh từ
Cái hay của thành ngữ lên thác xuống ghềnh mang ý nghĩa hàm ẩn, chỉ sự vất vả , long đong, phiêu dạt . . .(có hình tượng)
Thành ngữ tắt lửa tối đèn chỉ sự khó khăn hoạn nạn . . . có hình tựơng
Câu 1. - Nhận xét về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
. + Về cấu tạo: gồm có 4 từ - có nghĩa trái ngược nhau (lên – xuống)
+ Ta không thể thay thế bất cứ từ nào trong cụm từ này và cũng không thể chêm xen một từ khác vào, cũng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ.
= > Bởi cụm từ đã có cấu tạo cố định, các từ tạo nên chúng đã lên kết thành một khối hoàn chỉnh, nếu ta thay đổi nó sẽ trở nên cọc cạch, mất đi sự hoàn chỉnh.
- Kết luận về cụm từ:
+ Cụm từ lên thác xuống ghềnh có cấu tạo cố định
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu 2.
- Tìm hiểu ý nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh.
+ Nghĩa đen: Lên – xuống: chỉ hành động di chuyển ngược chiều nhau Thác – ghềnh: sự khó khăn, nguy hiểm. + Nghĩa bóng: là vượt qua những nơi có nhiều gian nan nguy hiểm.
Tìm cụm danh từ trong câu sau và xác định các phần của cụm danh từ
Chỉ có mấy vọt cỏ xanh biếc là rực lên
- Cụm danh từ : mấy vọt cỏ xanh biếc
t2 : <trống>
t1 : mấy
T1: vọt
T2 : cỏ
s1 : xanh biếc
s2 : <trống>