Aps suất của không khí trong phế bào là 710 mmHg, tỉ lệ % oxi trong phế bào là 15%. Sự chênh lệch áp suất oxi giữa phế bào và máu là bao nhiêu?(nếu áp suất oxi trong máu là 37mm Hg). Từ đó biết máu sẽ khuếch tán như thế nào
áp suất của không khí trong phế bào là 710mmHg.tỉ lệ phần trăm ôxi trong phế bào là 15%.
a)sự chênh lệch áp suất của oxi,phế bào và máulà bao nhiêu mmHg?(nếu áp suất của õi trong máu là 37mmHg)
b)sự chênh lệch áp suất này sẽ như thế nào?
CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang; O2 khuếch tán từ phế nang vào máu là giai đoạn:
a) Thông khí ở phổi
b) Trao đổi khí ở mũi
c) Trao đổi khí ở phổi
d) Trao đổi khí ở tế bào
Hoạt động nào sau đây là kết quả của trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
A. Tế bào nhận từ máu khí oxi .
B. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng.
C. Tế bào nhận từ máu chất bã .
D. Tế bào nhận từ máu khí oxi và chất dinh dưỡng .
Mik đâu thấy hoạt động nào đâu bạn. Sửa lại đi
Ở một người không bị bệnh về tim, hàm lượng oxi trong máu động mạch chủ là 19ml/100ml máu và trong tĩnh mạch chủ là 14ml/100ml máu. Trong 1 phút, người này tiêu thụ 250ml oxi (O2) nếu nhịp tim 80 lần/phút thì năng suất tim (thể tích máu tống đi trong 1 lần tim co) của người này là bao nhiêu?
A. 16,4ml
B. 75ml
C. 62,5ml
D. 22,3ml
Đáp án C.
- Lượng máu mà tim phải lưu thông (lưu lượng tim) trong một phút là:
250 × 100 19 - 14 = 5000 m l
- Năng suất tim của người này là:
5000 80 = 62 , 5 m l
Máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi vì
A. Trong máu giàu khí Cacbonic
B Trong máu giàu khí Oxi
C. Trong máu ít khí Oxi, ít khí Cacbonic
D. trong máu giàu khí Oxi và khí Cacbonic
Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân (H.9.2). Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4 cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3
Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4 cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là:
p = 0,04.136000= 5440N/m2 = 5440Pa.
Câu 38. Vì sao oxi từ máu có thể vào bên trong tế bào?
a. Vì nồng độ oxi trong máu thấp hơn tế bào
b. Vì nồng độ oxi trong máu cao hơn tế bào
c. Vì nồng độ oxi trong máu bằng với tế b
d. Vì trong tế bào có chất vận chuyển oxi
Áp suất rễ do nguyên nhân nào?
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Áp suất rễ do các nguyên nhân:
· Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất
· Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
Áp suất rễ do nguyên nhân nào?
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B.
Áp suất rễ do các nguyên nhân:
- Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
- Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.