Một gen sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hidro là 3900. Có hiệu số giữa nucleotit loại G và nucleotit loại khác là 300. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen là?
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là
A. 0,50.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,67.
Đáp án D
2A + 3G = 3900 và G – 1 = 300
→ A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
2A + 3G = 3900 và G - 1 = 300 à A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
2A + 3G = 3900 và G - 1 = 300 à A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67
B. 0,60
C. 1,50
D. 0,50
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hidro là 6000. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại C và nuclêôtit loại khác là 500. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen trên là bao nhiêu ? Tổng số nucleotit của mạch bằng bao nhiêu ?
2A + 2C = 6000
C - A = 500
=> A = T = 1250
C = G = 1750
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A=450; T=150; G=150; X=750
B. A=750; T=150; G=150; X=150
C. A=450; T=150; G=750; X=150
D. A=150; T=450; G=750; X=150
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408nm và số nucleotit loại G chiếm 20% tống số nucleotit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có tỉ lệ T + X A + G = 19 41
(2) Mạch 2 của gen có tỉ lệ A X = 1 3
(3) Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là 74400.
(4) Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hiđro thì số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét mạch 1 của gen:
(2) Sai. Mạch 2 của gen có tỉ lệ
(3) Sai. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là:
2400
×
2
5
=
76800
(4) Sai. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro à thay thế cặp A – T bằng cặp G – X à Số lượng nucleotit loại G – X tăng thêm 1 à G = X = 481
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408nm và số nucleotit loại G chiếm 20% tống số nucleotit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có tỉ lệ T + X A + G = 19 41
(2) Mạch 2 của gen có tỉ lệ A X = 1 3
(3) Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là 74400.
(4) Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hiđro thì số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một số gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μ m . Hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại nucleotit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Gen có số nucleotit loại A G = 3 7
(2) Tổng số liên kết hidro trong gen là 3000.
(3) Số axit amin môi trường cung cấp cho gen tổng hợp chuỗi poliepeptit tương ứng là 498.
(4) Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nucleotit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4