Cho biết sông Ô bi, sông Lê na, sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng, sông Tigro và sông Ơ phrat thuộc những khu vực nào???
Làm ơn nhanh lên
Câu 6: Hai sông lớn và quan trọng nhất khu vực Tây Nam Á là?
a) sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
b) sông Mê Công và sông Xaluen.
c) sông Ấn và sông Hằng.
d) sông Ti-grơ và sông Ơ-phrat.
→ Chọn D
Hai con sông lớn và quan trọng nhất khu vực Tây Nam Á là sông Ti-grơ và sông Ơ-phrat.
Đây là hai con sông cung cấp nước chủ yếu cho sinh hoạt và sản xuất ở vùng Tây Nam Á.
Cho biết các sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á?
A. Sông Ti-grơ, Ơ-phrát | B. Sông Lê-na, I-ê-nit-xây |
C. Sông Mê-Công, Trường Giang | D. Sông Hoàng Hà, Ti-grơ |
cho biết sông nào sau đây ko thuộc khu vực bắc á
A/ Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na
B/ sông mê công,hoàng hà
C/ sông Ô-bi
D/ sông mê công, Ô-bi
địa
Bài làm
A: Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na.
# Chúc bạn học tốt #
Câu 10: Cho biết các sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á?
A. Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na. B. Sông Mê Công, sông Hoàng Hà.
C. Sông Ô-bi. D. Tất cả đều sai.
9
Các sông nào sau đây thuộc hệ thống sông lớn của Đông Á?
A.
Sông Ấn, sông Hằng.
B.
Sông Mê Công, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang.
C.
Sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông A- mua.
D.
Sông A-mua, sông Ô-bi.
10
Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước
A.
đang phát triển.
B.
công nghiệp phát triển.
C.
kém phát triển.
D.
công nghiệp mới.
11
Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là
A.
nóng ẩm.
B.
khô hạn.
C.
ẩm ướt.
D.
lạnh ẩm.
12
Quốc gia nào trở nên giàu có dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí phong phú?
A.
Nhật Bản.
B.
Lào.
C.
Cô-oét.
D.
Việt Nam.
13
Trước đây các nước Nam Á bị đế quốc nào xâm chiếm?
A.
Đế quốc Mĩ.
B.
Đế quốc Pháp.
C.
Đế quốc Tây Ban Nha .
D.
Đế quốc Anh.
14
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á?
A.
Có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu.
B.
Các nước phát triển mạnh: Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc
C.
Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
D.
Quá trình phát triển từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
Câu 9: B
Câu 10: A
Câu 11: A
Câu 12: C
Câu 13: D
Câu 14: D
1.1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang B. sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rát
C. sông Nin và sông Ti gơ rơ D. sông Ấn và sông Hằng.
1.2. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ
A. tên một ngọn núi. B. tên một con sông.
C. tên một tộc người. D. tên một sử thi.
1.3. Ở Ấn Độ những thành thị đầu tiên xuất hiên vào khoảng thời gian nào?
A. 1000 năm TCN B. 1500 năm TCN
C. 2000 năm TCN D. 2500 năm TCN
1.4. Những thành thị của người Ấn Độ được xây dựng ở
A. lưu vực sông Ấn B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn. D. miền Nam Ấn.
1.5. Từ rất sớm người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng , đó là
A. chữ Nho B. chữ Phạn. C. chữ tượng hình. D. chữ la tinh
1.6. Cư dân Ấn Độ cổ đại sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Trồng lúa và chăn nuôi. B. Buôn bán.
C. Đánh cá. D. Làm thủ công.
1.7. Công trình kiến trúc được coi là đỉnh cao của nghệ thuật Phật giáo ở Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. lăng Ta-giơ Ma- han B. chùa hang A-gian-ta
C. tượng phật D. đại bảo tháp San-chi.
1.8. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
1.9. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
1.10. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
1.11. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
1.12. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.
B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.
D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
1.13. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.14. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
1.14. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Tăng lữ. B. Quý tộc, chiến binh.
C. Nông dân, thương nhân. D. Những người thấp kém.
1.15. Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
1.16. Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới.
A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.
B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.
C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.
1.17. Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập. B. Hi Lạp.
C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
1.17. Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Nho giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
1.19 Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
1.19 Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A
1.18 Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
C
Sông nào sau đây thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ. D. Sông Bra-ma-pút.
Câu 3. Sông nào sau đây thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ. D. Sông Bra-ma-pút.
Câu 3. Sông nào sau đây thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ. D. Sông Bra-ma-pút.
Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là
A. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phrát.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
Câu 1: Các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào? *
1 điểm
A. Trung và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
B. Trung và thượng lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
C. Thượng và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
D. Hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
Câu 2: Ngành kinh tế nào phát triển sớm nhất ở Lưỡng Hà cổ đại? *
1 điểm
A. Thương nghiệp
B. Thủ công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Ngoại thương
Câu 3: Chủ nhân đầu tiên ở vùng đất Lưỡng Hà là *
1 điểm
A. người Chaldea.
B. người Xu-me.
C. người Babilon.
D. Người Akkad.
Câu 4: Tại sao người Ai Cập lại ướp xác người chết? *
1 điểm
A. Vì họ cho rằng linh hồn sẽ tái sinh.
B. Họ muốn người đời sau biết được sự giàu có của các Pha-ra-ông.
C. Vì đó là tục lệ dành cho mọi người dân Ai Cập.
D. Vì đó là yêu cầu của các Pha-ra-ông.
Câu 5: Vật liệu được sử dụng chủ yếu để xây dựng các công trình ở Lưỡng Hà cổ đại là *
1 điểm
A. xi măng.
B. đá.
C. gạch.
D. gỗ.