Bài 1 : Tìm chữ số hàng đơn vị của số a, biết :
1) a = 32019.72010.132011
2) a = 32020.72019.132018
Bài 1:
a) \(A=\left\{51;62;73;84;95;40\right\}\)
b) \(B=\left\{21;63;84;42\right\}\)
c) \(C=\left\{17;26;35\right\}\)
Bài 2:
a) Số lượng số hạng của dãy số:
\(\left(229-100\right):3+1=44\) (số hạng)
b) Ta có dãy số là: \(10;12;14;16;18;...;98\)
Số lượng số hạng:
\((98-10):2+1=45 \) (số hạng)
Tổng là:
\(\left(98+10\right)\cdot45:2=2430\)
Bài 2:
a) Số lượng số hạng của dãy số:
(229−100):3+1=44(229−100):3+1=44 (số hạng)
b) Ta có dãy số là: 10;12;14;16;18;...;9810;12;14;16;18;...;98
Số lượng số hạng:
(98−10):2+1=45(98−10):2+1=45 (số hạng)
Tổng là:
(98+10)⋅45:2=2430
chỉ làm đc bài 2 thoi
Bài 1: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 72 và nếu lấy số lớn gấp 8 lần số nhỏ.
Bài 2: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 4 và nếu lấy chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị thì được thương = 2 và dư 1.
Bài 1:
Tổng số phần bằng nhau: 8+1=9(phần)
Số bé là: 72:9 x 1 = 8
Số lớn là: 8 x 8 = 64
Đ.số:2 số đó là 8 và 64
Bài 1 : Tìm số có hai chữ số biết nếu lấy chữ số hàng chục nhân 2 thì bằng chữ số hàng đơn vị nhân 5.
Bài 2 : Cho số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị . tìm số đã cho biết khi chia số đó cho thương của chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được 20 dư 2 .
Bài 3 : Tìm số có 2 chữ số biết số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 84.
Bài 1: cho tập hợp A={a,b,c}. Viết tất cả các tập hợp con của A . Tập hợp các tập hợp con của A có bao nhiêu phần tử?
bài 2: tìm số tự nhiên có bốn chữ số , chữ số hàng đơn vị là 1. Nếu chuyển chữ số hàng đơn vị lên đầu thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 2889 đơn vị.
bài 3:cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải số đó ta được số mới gấp 23 lần số đã cho. Tìm số đã cho
Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị
Bai 1 :Cho số tự nhiên A có 4 chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng trăm, chữ số hang chục gấp 8 lần chữ số hàng nghìn . biết A chia hêt cho 9. tìm A
Bài 2: Tìm tất cả các số dạng 6x14y Biết rằng số đó chia hết cho 3,4 và5
Bài 1: Gọi số cần tìm là abcd ta có:
d=3b ; c=8a và a+b+c+d chia hết cho 9.
Vì a khác 0 và c<10 nên a chỉ có thể bằng 1 và c bằng 8.
a+b+c+d = b+d+9 chia hết cho 9
=> b+d chia hết cho 9.
+ Nếu b+d = 0 thì thõa mãn, ta lập được số 1080.
+ Nếu b+d = 9 thì b+3b=9=> 4b=9 => Không tìm được b,d
+ Nếu b+d = 18 thì 4b=18 => Không tìm được b,d
Bài 2: Số đó chia hết cho 4 và 5 nên y=0
Vậy 6+x+1+4+y = 11+x chia hết cho 3
=> x=1, 4; 7
Vậy ta tìm được 3 số: 61140 ; 64140; 67140
Bài 1: Tìm số abc biết abc x 5 = dad
Bài 2:Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
Bài 3:Cho số ab1 chia hết cho 7 và a + b = 6. Tìm số đó.
Bài 1: \(\overline{abc}\) \(\times\) 5 = \(\overline{dad}\) ⇒ \(\overline{dad}\) ⋮ 5 ⇒ \(d\) = 0; 5
Vì số 0 không thể đứng đầu nên \(d\) = 5
Thay \(d=5\) vào biểu thức \(\overline{abc}\) \(\times\) 5 = \(dad\) ta có:
\(\overline{abc}\) \(\times\) 5 = \(\overline{5a5}\) . Nếu \(a\) ≥ 2 ⇒ \(\overline{abc}\) \(\times\) 5 ≥ 200 \(\times\) 5 = 1000 (loại)
Vậy \(a\) = 1; Thay \(a\) = 1 vào biểu thức : \(\overline{abc}\) \(\times\) 5 = \(\overline{5a5}\) ta có:
\(\overline{1bc}\) \(\times\) 5 = 515 ⇒ \(\overline{1bc}\) = 515 : 5 ⇒ \(\overline{1bc}\) = 103
Vậy \(\overline{abc}\) = 103
Số có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là các số có dạng:
\(\overline{9a}\); \(\overline{8b}\); \(\overline{7c}\); \(\overline{6d}\); \(\overline{5e}\); \(\overline{4f}\); \(\overline{3g}\); \(\overline{2h}\); \(\overline{1k}\)
Trong đó \(a;b;c;d;e;f;g;h;k\) lần lượt có số cách chọn là:
9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1
Số các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đon vị là:
9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45
Đáp số: 45 số
Bài 3:
\(\overline{ab1}\) = \(a\times\) 100 + \(b\) \(\times\) 10 + 1 = \(a\times98\) + \(a\times\)2 + \(b\times7\) + \(b\times3\) + 1
\(\overline{ab1}\) \(⋮\) 7 ⇒ \(a\times\) 2 + \(b\) \(\times\) 3 + 1 ⋮ 7 ⇒ (\(a\)+ \(b\)) \(\times\) 2 + \(b\) + 1 \(⋮\) 7
⇒ 6 \(\times\) 2 + \(b\) + 1 ⋮ 7 ⇒ 12 + \(b\) + 1 \(⋮\) 7 ⇒ 13 + \(b\) ⋮ 7 ⇒ \(b\) = 1; 8
nếu \(b\) = 1 ⇒ \(a\) = 6 - 1 = 5 Số cần tìm là: 511
Nếu \(b\) = 8 ⇒ a + b > 6 ( loại)
Vậy Số cần tìm là: 511
Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Bài 2 : Khi xóa bỏ chữ số 5 ở hàng đơn vị của một số tự nhiên ta được số mới kém số ban đầu 320 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 3 : Tìm số có bốn chữ số biết rằng nếu xóa bỏ hai chữ số 1 ở hàng chục và chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó ta được số mới kém số ban đầu 2889 đơn vị.
Bài 4 : Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu xóa đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới ( có hai chữ số ). Tổng hai số đó là 990.
Bài 5 : Cho một số có ba chữ số, chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu xóa chữ số 3 đó ta được số mới kém số phải tìm là 408 đơn vị. Tìm số có ba chữ số ban đầu.
Bài 6 : Tổng hai số là 623. Số lớn có hàng đơn vị là 7. Nếu xóa chữ số 7 của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.
Bài 5
Tìm số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng trăm = hiệu của chữ số hàng chục với chữ số hàng đơn vị . Chia chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị thì đc thương là 2 dư 2 . Tích của số phải tìm với 7 là 1 số có chữ số có tận cùng là 1
Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chữ số hàng chục là:
1 + 2 = 3
Chữ số hàng đơn vị là:
3 + 3 = 6
⇒Số đó là: 136