Nêu sự giống và khác nhau của 4 khu vực đồi núi ... Giúp em với ạ
Địa hình Việt Nam có sự đa dạng từ đồi núi đến đồng bằng với nhiều sự khác biệt về hình thái, tạo nên những khu vực địa hình khác nhau. Hãy nêu ra một số dạng địa hình chính của nước ta
Tham khảo
- Một số dạng địa hình chính của nước ta:
+ Địa hình đồi núi
+ Địa hình đồng bằng
+ Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
em hãy trình bày và so sánh đặc điểm các khu vực núi Đông Bắc với Trường Sơn Nam; Tây Bắc với Trường Sơn Bắc? (Tìm ra điểm giống nhau và khác nhau) Giúp được không ạ? Mai em thi ời
- Đối với khu vực núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam, điểm giống nhau là cả hai khu vực đều có địa hình đồi núi, phong cảnh thiên nhiên đa dạng và phong phú, có nhiều dòng sông lớn chảy qua. Tuy nhiên, điểm khác nhau là khu vực núi Đông Bắc có khí hậu lạnh giá, mùa đông kéo dài, còn Trường Sơn Nam có khí hậu nóng ẩm, mùa hè kéo dài.
- Đối với khu vực Tây Bắc và Trường Sơn Bắc, điểm giống nhau là cả hai khu vực đều có địa hình núi cao, phong cảnh thiên nhiên đẹp, có nhiều dòng sông lớn chảy qua. Tuy nhiên, điểm khác nhau là khu vực Tây Bắc có khí hậu lạnh giá, mùa đông kéo dài, còn Trường Sơn Bắc có khí hậu mát mẻ, mùa hè không quá nóng.
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kỉnh tế - xã hội ở nước ta.
Khu vực đồi núi
Các thế mạnh:
Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như: đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram,... và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như: bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới.
Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
Miền núi có các cao nguyên và các thung lũng, lạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực.
Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.
Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.
Các mặt hạn chế:
Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất.
Các thiên tai khác như: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,... thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư.
Khu vực đồng bằng
Các thế mạnh:
Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là gạo.
Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản và lâm sản.
Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
Hạn chế: Các thiên tai như: bão, lụt, hạn hán,... thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta ?
a) Khu vực đồi núi
-Các thế mạnh:
+Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm-nông nghiệp nhiệt đới. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
Miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc.Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực.
+Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.
+Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng….nhất là du lịch sinh thái.
-Các mặt hạn chế:
+Địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
+ Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
+ Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất.
+ Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư.
b) Khu vực đồng bằng
-Các thế mạnh:
+Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông snar, mà nông sản chính là lúa gạo.
+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.
+Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
+Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
-Hạn chế:
Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán…thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Nêu sự giống và khác nhau về khí hậu của khu vực Bắc Phi Và Nam Phi
- Bắc Phi :
+ Có diện tích lớn hơn Nam Phi;
+ Đường chí tuyến đi qua điểm giữa của Bắc Phi nên Bắc Phi nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không mưa;
+ Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu rộng lớn nên gió mùa đông bắc từ lục địa Á - Âu thổi vào Bắc Phi cũng không gây mưa.
+ Địa hình Bắc Phi ở độ cao trên 200 m, dãy Át-lát ngăn cản gió tây nên ảnh hưởng của biển rất ít.
+ Phần lớn Nam Phi có khí hậu nhiệt đới nhưng ấm và dịu hơn Bắc Phi. + Dải đất hẹp ở cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải. ... - Thảm thực vật thay đổi từ Đông – Tây theo sự thay đổi của lượng mưa : rừng nhiệt đới sang rừng thưa và xavan.
Phân tích đặc điểm cơ bản khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng nước ta ? Ai giúp mình vs ạ!
* Khu vực đồi núi:
- Có những cánh cung lớn và trung du phát triển rộng.
- Địa hình Caxtơ khá phổ biến.
- Là những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song, kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
- Khu vực còn có những đồng bằng nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng núi cao như: Mường Thanh, Nghĩa Lộ.
* Khu vực đồng bằng:
- Đồng bằng châu thổ:
+ Đồng bằng sông Hồng: 15.000km2 có nhiều đê điều, ô trủng, không còn được bồi đắp tự nhiên.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: 40.000 km2 , thấp, kênh rạch chằng chịt, còn được bồi đắp tự nhiên.
- Đồng bằng duyên hải Trung bộ:
+ Rộng 15000 km2 , bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
# Tham khảo
câu 2
a) phân biệt dạng địa hình núi và đồi?
*khác nhau:
*giống nhau:
b) hiện nay người ta đã phát hiện ra lỗ thủng của tầng ô-dôn đang ngày càng mở rộng nhất là ở khu vực Nam cực em sẽ làm gì để góp pần bảo vệ tầng ô-dôn của trái đất?
a) phân biệt dạng địa hình núi và đồi?
*khác nhau:
-độ cao của đồi ko quá 200m, độ cao của núi so với mực nước biển là 500m trở lên
-đồi có đỉnh tròn sườn thoải, núi thường có đỉnh nhọn sườn dốc
*giống nhau: đều là loại địa hình nhô cao
b) hiện nay người ta đã phát hiện ra lỗ thủng của tầng ô-dôn đang ngày càng mở rộng nhất là ở khu vực Nam cực em sẽ làm gì để góp pần bảo vệ tầng ô-dôn của trái đất?
- Làm sạch môi trường quanh mình và mọi nơi tùy theo sức của mình để phần nào làm giảm ôi nhiễm môi trường qua đó tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ môi trường với những biện pháp thiết thực để tầng ô dôn không bị phá hủy.
các bn cố giúp mik nha
Câu 27: Các khu vực địa hình nước ta bao gồm.
A. khu vực đồi núi,khu vực đồng bằng và các bãi cát ven biển
B. khu vực đồi núi, đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.
C. khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng và vùng đất thấp trũng ven biển.
D. khu khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng,địa hình bờ biển và thềm lục địa.
Câu 21: Ở nước ta dạng địa hình nào chiếm ¾ diện tích lãnh thổ?
A. Đồi núi. B. Đồng bằng.
C. Hang động Cac-xtơ. D. Cao nguyên badan.
Câu 22: Ở nước ta dãy núi nào cao và đồ sộ nhất ?
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam.
C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 23: Địa hình nước ta thấp dần
A. từ bắc vào nam. B. đông sang tây.
C. nội địa ra biển. D. đông bắc xuống tây nam.
Câu 6: Quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là một trong những con rồng của châu Á?
A.Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xin-ga-po. D. Ma-lai-xia.
Câu 7: Quốc gia nào có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á?
A.In-đô –nê-xi a. B. Mi- an-ma. C. Thái Lan. D. Việt Nam.
Câu 29: Vùng núi nào chạy từ phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã?
A.Vùng núi Trường Sơn Bắc.
B.Vùng núi Trường Sơn Nam.
C.Vùng núi Đông Bắc.
D.Vùng núi Tây Bắc.
Câu 30: Khu vực đồng bằng của nước ta gồm có
A. đồng bằng châu thổ hạ lưu sông và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
B. đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
C. đồng bằng châu thổ sông Cửu Long và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
D. đồng bằng châu thổ hạ lưu sông và các đồng bằng giữa các thung lũng núi.
Nêu sự giống và khác nhau của 4 khu vực đồi núi ...
Tiêu chí |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Phạm vi |
ở tả ngạn sông Hồng |
hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Hướng núi |
- Vòng cung. - Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông (sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn). |
Hướng Tây Bắc – Đông Nam |
Độ cao |
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m. - Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam. |
- Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m. Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn (đỉnh Phanxipăng cao 3143 m). |
Hình thái núi |
- Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy (Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca). - Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao - Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: - Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ. - Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao. - Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa (CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…). - Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã. |