Áp suất của không khí trên mực nước biển bằng 1atm=105 Pa.Xác định trọng lượng của lớp không khí bao bọc quanh Trái đất.Cho biết giá trị trung bình của bán kính Quả đất bằng 6,4.106m
Áp suất của không khí trên mực nước biển bằng 1atm = 105 Pa. Xác định trọng lượng của lớp không khí bao bọc quanh trái đất. Cho biết giá trị trung bình của bán kính trái đất bằng 6,4.106m.
giải: diện tích bề mặt quả đất bằng S= \(4.\pi.r^2\)
trọng lượng P của lớp ko khí bao quanh trái đất P=p.\(4.\pi.r^2\)
cho mk hỏi số 4 trong bài là gì?
S= 4.π.r2 là công thức tính diện tích hình cầu
áp suất không khí trên mực nước biển là 1 atm xác định trọng lượng củ lớp không khí bao quanh trái đất biết bán kính trái đất là 6,4.10^6m
Câu 1: Áp suất của không khí trên mực nước biển bằng 1atm = 105 Pa. Xác định trọng lượng của lớp không khí bao bọc quanh trái đất. Cho biết giá trị trung bình của bán kính trái đất bằng 6,4.106m.
Em đang cần gấp mong mọi nhười giúp em sớm ạ.
Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển? *
1 điểm
Áp suất khí quyển chỉ có ở Trái Đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo một hướng xác định.
Áp suất khí quyển chỉ có ở Trái Đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m. Tiết diện của miệng bình là .
Khi ở nhiệt độ phòng (270C) người ta xác định được áp suất của khối khi trong bình bằng với áp suất khí quyển và bằng 1atm. Đun nóng bình tới nhiệt độ 870C thì người ta
thấy nút bị đẩy lên. Tính khối lượng m của nút, cho gia tốc trọng trường
A. 1,82kg
B. 1,26kg
C. 0,304kg
D. 0,54kg
Đáp án C
Gọi P o và T o lần lượt là áp suất và nhiệt độ ban đầu của khối khí trong bình
Gọi P và T lần lượt là áp suất và nhiệt độ của khối khí trong bình khi nút bắt đầu bị đẩy lên
Vì thể tích của khối khí là không thay đổi ngay trước khi nút bị đẩy lên, do đó theo định luật Sác – lơ, ta có:
khi nút bắt đầu bị đẩy lên, ta có:
Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân và nước lần lượt là 136000 N/m3 và 10000 N/m3. Biết áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển là 76cmHg. Hỏi cột nước cần phải cao bao nhiêu để tạo được một áp suất bằng áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển ?
Áp suất không khí P (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu là mmHg) suy giảm mũ so với độ cao x (so với mực nước biển) (đo bằng mét) theo công thức P = P 0 . e x i , trong đó P 0 = 760 m m H g là áp suất ở mực nước biển x = 0 , là hệ số suy giảm. Biết rằng ở độ cao 1000 m thì áp suất của không khí là 672 , 71 m m H g . Hỏi áp suất không khí ở độ cao 3343 m là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
A. 505 , 45 m m H g
B. 530 , 23 m m H g
C. 485 , 36 m m H g
D. 495 , 34 m m H g
Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5. 10 5 Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2. 10 5 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi
A. p=5,4. 10 5 Pa,V=8,6l
B. p=4. 10 5 Pa,V=9l
C. p=2,5. 10 5 Pa,V=9l
D. p=2. 10 5 Pa,V=6l
Đáp án: B
Giả sử ban áp suất và thể tích ban đầu của khối khí là: p 1 , V 1
+ Trạng thái 1: Trạng thái ban đầu: p 1 , V 1
+ Trạng thái 2: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng 5.10 5 P a
Ta có: p 2 = p 1 + 5.10 5 P a , V 2 = V 1 − 5
+ Trạng thái 3: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng 2.10 5 P a
Ta có: p 3 = p 1 + 2.10 5 P a , V 3 = V 1 − 3
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt cho cả 3 trạng thái, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 = p 3 V 3 ↔ p 1 V 1 = ( p 1 + 5.10 5 ) ( V 1 − 5 ) = ( p 1 + 2.10 5 ) ( V 1 − 3 ) → p 1 = 4.10 5 P a V 1 = 9 l