Cho dung dịch chứa hỗn hợp 5 muối sau: Na2CO3, Na2SO3, NaHCO3, Na2SO4 và NaNO3. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các muối trên
có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch muối: NaCl, Na2SO4, NaNO3 trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi dung dịch trên
Cho dung dịch BaCl2 vào từng mẫu thử
+ Kết tủa: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu trên
+ Kết tủa: NaCl
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2SO4 và K2CO3; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và Ba(NO3)2 làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hãy trình bày phương pháp hóa học phânbiệt các dung dịch sau:
a) KOH, HCl, Na2SO4, Na2CO3.
b) HCl, H2SO4, NaNO3, NaCl
a)Dùng quỳ tím ẩm:
Hóa xanh: KOH.
Hóa đỏ:HCl.
Không đổi màu:\(Na_2SO_4;Na_2CO_3\)
Nhỏ 1 ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào 2 chất trên:
+Thấy kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\).
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+Không hiện tượng: \(Na_2CO_3\)
b)Dùng quỳ tím ẩm:
+Hóa đỏ: HCl; \(H_2SO_4\)
Nhỏ 1 ít \(Ba\left(OH\right)_2\) nếu thấy kết tủa trắng:\(H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Không hiện tượng:HCl.
+Không đổi màu:\(NaNO_3;NaCl\)
Nhỏ 1 ít \(AgNO_3\) vào 2 chất trên:
Nếu thấy kết tủa trắng:NaCl.
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Không hiện tượng:\(NaNO_3\)
Câu 4:Trình bày phương pháp hóa học đểphân biệt các dung dịch sau:
a) NaOH, NaCl, H2SO4, NaNO3.
b) HCl, H2SO4, Na2SO4.
c) NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3.
d)H2SO4, HCl, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
a) Trích mỗi lọ 1 ít ra làm mẩu thử
Dùng quỳ tím phân biệt được : NaOH (bazơ) , H2SO4 (axit)
: NaCl và NaNO3 không có hiện tượng
Cho 2 chất còn lại tác dụng với AgNO3 : NaCl tạo ra kết tủa
: NaNO3 Không có hiện tượng
d) Dùng quỳ tím phân biệt được Ba(OH)2 và nhóm H2SO4 , HCl (axit) và nhóm NaCl , K2SO4 ( muối )
Dùng AgNO3 vào từng nhóm : nhóm axit phân biệt được HCl (kết tủa ) và H2SO 4
: nhóm muối giống câu a
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch không màu sau : KOH ,K2CO3 , Na2SO4 , NaNO3
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
Cho quỳ tím vài các mẫu thử.
- Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: \(KOH\).
- Các mẫu thử còn lại không làm đổi màu quỳ tím: \(K_2CO_3,Na_2SO_4,NaNO_3\left(1\right)\).
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử ở \(\left(1\right)\):
- Mẫu thử có khí thoát ra là: \(K_2CO_3\)
- Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng: \(Na_2SO_4,NaNO_3\left(2\right)\).
Cho dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) vào các mẫu thử ở \(\left(2\right)\):
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là: \(Na_2SO_4\).
- Còn lại mẫu thử không có hiện tượng là : \(NaNO_3\).
PTHH:
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Na_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4\downarrow+2NaOH\)
1) Hãy phân biệt các khí riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học, n2 co2 co cl2 o2 h2
2) trình bày phương pháp hoá học chứng minh sự có mặt của các dung dịch gồm: Nano3, na2so4, na2so3, Na2co3, na3po4
3) có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch gồm. (Nahco3 và k2co3) lọ X; ( khco3 và na2so3) lọ Y; (Na2co3 và k2so4) lọ Z bằng phường pháp hoá học hãy nhận biết từng lọ
B2
Đầu tiên cho tác dụng HCl nhé
Có hai khí là so2 và co2
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom nhận ra so2
Co2 thì qua nước vôi trong
Nhận ra đc sự có mặt của na2so3 và na2co3
Sau đó cho những dung dịch còn lại tác dụng ba(oh)2 thì nhận ra na2so4
Na3po4 thì tác dụng agno3 xuất hiện kết tủa vàng
Chất rắn còn lại đem nung thì nhận ra nano3 vì có khí o2 thoát ra
Có 4 dung dịch loãng chứa riêng biệt từng chất đựng trong 4 bình khác nhau gồm Na2SO4 NaNO3 HCl HNO3 trình bày phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi Bình viết phương trình hóa học minh họa nếu có
\(\text{Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : }\)
\(\text{Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :}\)
\(\text{-Hóa đỏ : HCl},HNO_3\left(1\right)\)
\(\text{- Không hiện tượng : }Na_2SO_4,NaNO_3\left(II\right)\)
\(\text{Cho dung dịch AgNO3 }\text{vào các mẫu thử ở (I) }:\)
\(\text{- Kết tủa trắng : }HCl\)
\(\text{- Không hiện tượng : }HNO_3\)
\(\text{Cho dung dịch BaCl2 }\text{vào các mẫu thử ở (II) }:\)
\(\text{- Kết tủa trắng : }Na_2SO_4\)
\(\text{- Không hiện tượng : }NaNO_3\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BáSO_4+2NaCl\)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau : NaNO3 , Na2SO4 , NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch trên. Viết phương trình hóa học
- Trích các chất thành nhiều mẫu thử có đánh stt
- Dùng quì tím nhận ra mẩu thử NaOH làm quì tím chuyển xanh
- 2 mẫu thử còn lại lần lượt cho tác dụng với dd BaCl2, mẫu thử nào có pứ tạo kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại không hiện tượng gì là NaNO3
PTHH : Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
- Trích một ít mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm
- Dùng quỳ tím:
+ Nếu lọ nào làm quỳ chuyển xanh thì lọ đó chứa \(NaOH\)
+ Không có hiện tượng thì lọ đó chứa \(NaNO_3\) hoặc \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào 2 lọ còn lại:
+ Nếu xuất hiện kết tủa thì lọ đó chứa \(Na_2SO_4\)
+ Không có hiện tượng thì chứa \(NaNO_3\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\to2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Hòa tan hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc).
Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng mỗi muối ban đầu?
\(n_{Na_2CO_3}=x(mol);n_{NaHCO_3}=y(mol)\\ \Rightarrow 106x+84y=3,8(1)\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ NaHCO_3+HCl\to NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow x+y=0,04(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,02(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12(g)\\ m_{NaHCO_3}=84.0,02=1,68(g) \end{cases}\)
Gọi mNa2CO3 là xnNa2CO3= x/106 mNaHCO3 là ynNaHCO3=y/84 Có x+y=3,8 PTHH: Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2 x/106mol x/106mol PTHH:NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2 x/84mol x/84mol (x/84+x/106)x22,4=0,896 76x/159=0,896 x=1,8gam y=2gam