Hoà tan 4,6 g 1 kim loại R hoá trị I trong 500g H2O thu đc 2,24 lít H2(đktc) và dd A. Xác định R, tính C% dd A, để trung hoà hết dd A cần bn ml dd HCl 2M?
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
Hoà tan 1,35g kim loại R hoá trị III bằng 500ml dd HCl (d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,85925 lít khí thoát ra ở đkc.
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/L của dd HCl đã dùng.
c/ Tính C% của X.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,85925}{24,79}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl}=500.1,2=600\left(g\right)\)
\(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
0,05<-0,15<--0,05<----0,075
a. \(R=\dfrac{1,35}{0,05}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy tên kim loại là nhôm (Al)
b.
\(n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,025<-------------0,025
\(AlCl_3+3Ag\left(NO_3\right)\rightarrow3AgCl+Al\left(NO_3\right)_3\)
0,025------------------->0,075
\(CM_{HCl.đã.dùng}=\dfrac{0,025}{0,5}=0,05M\)
c.
\(m_{dd.X}=1,35+600-0,075.2=601,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl.dư}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,05.133,5.100\%}{601,2}=1,11\%\)
\(C\%_{HCl.dư}=\dfrac{0,05.36,5.100\%}{601,2}=0,3\%\)
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Một hỗn hợp nặng 2,15 g gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B tan hết trong H2O thoát ra 0,448 lít khí H2( đktc) và dd C.
a) Tính thể tích dd HCl 0,1M cần để trung hòa vừa đủ 1 nửa dd C.
b) Biết rằng nếu thêm H2SO4 dư vào 1 nửa dd C còn lại thì thu đc kết tủa nặng 1,165g . Xác định kim loại A và B
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Cho 32 gam CuO và Fe2 o3 tan hết trong 500 ml ddHNO3. Sau pứ trung hoà axit dư bằng 50 gam đ Ca(OH)2 7,4% rồi khô cạn đ thu đc 88,8 g muối khan.
A/ % khối luong mỗi kim loại
B/ CM đ HNO 3
2. Hoà tan hoàn toàn hh na2co3 và K2CO3 bằng 400 ml dd HCl 1,5M. Thấy thoát ra 5,6 lit khí CO2 và dd A. Trung hoà axit dư bằng dd NaOH vừa đủ rồi khô cạn thu đc 39,9 gam muối khan. Tính lượng mỗi muối
3. Cho 1hh Na và Ba td hết với H2O thoá ra 4,48 lit H2 và dd B trung hoà 1/2 B bằng HNO3 2M rồi khô cạn dd thu đc 21,55 gam muối khan.
a. Thể tích dd HNO3
b. Kl mỗi kl
Help me, đang cần gấp lắm mai mik nộp rồi. Đề hoá nâng cao nha!
Số mol HCl tham gia pư là
nHCl = 0.6(mol)
gọi số mol K2CO3 = x (mol)
số mol Na2CO3 = y(mol)
Ta có : x + y = nCO2 = 0.25(mol)
theo bra ta có pt
K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + H2O + CO2
x----------->2x-------------------------...
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
y-------------->2y----------------------... Vậy số mol HCl pư là
n(HCl) = 2 x 0.25 = 0.5(mol)
Vậy số mol HCl còn dư là
n(HCl dư) = 0.1(mol) = nNaOH( pt HCl+ NaOH---> NaCl + H2O)
muối khan là NaOH
Vậy ta có dd thu được gồm : K(+) , Na(+), Cl(-) , Na(+)
Ta có : 78x + 46y = 39.9 - 0.6*35.5 - 23*0.1 = 16.3
Lâp hệ gồm pt : x+y =0,25 => x=0,15; y=0,1
78x+ 46y= 16,3
Vậy m(K2CO3)=n.M = 0,15 . 138=20,7 g
m( Na2CO3)= n.M= 0,1 . 106=10,6 (g)
vậy m (hh) là 20,7 + 10,6= 31,3(g)
Vậy % m (K2CO3) = 20,7: 31,3.100%=66,15 %( xấp xỉ)
% m( Na2CO3)= 100%- 66,15%=33,85%
hoà tan hoàn toàn 3,45g kim loại A hoá trị I vào 102,7g H2O thu được 106g dd B. Xác định kim loại A và tính C% của dd B
NHANH HỘ MÌNH VỚI
\(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Bảo toàn khối lượng => \(m_{H_2}=3,45+102,7-106=0,15\left(g\right)\)
=> \(n_A=2n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=>\(M_A=\dfrac{3,45}{0,15}=23\)
=> A là Na
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,15.40}{106}.100=5,66\%\)
Hoà tan m (g) hỗn hợp A gồm : Fe và kim loại M ( có hoá trị không đổi ) trong dd HCl dư thu 1,008 ( lít ) khí ở đktc và dd chứa 4,575 (g) muối khan. Tính m.
\(n_{H_2}=0,045mol\\ \text{Bảo toàn nguyên tố H:}\\ 2.n_{H_2}=n_{HCl}=0,09mol\\ \text{BTKL}\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{Khan}+m_{H_2}\\ m_{hh}+0,09.36,5=4,575+0,045.2\\ m_{hh}=1,38g\)
Hoà tan m (g) hỗn hợp A gồm : Fe và kim loại M ( có hoá trị không đổi ) trong dd HCl dư thu 1,008 ( lít ) khí ở đktc và dd chứa 4,575 (g) muối khan. Tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,045\cdot2=0,09\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,09\cdot36,5=3,285\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KL}=m_{muối}+m_{H_2}-m_{HCl}=1,38\left(g\right)\)