Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2, sản
phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c.Tính khối lượng chất kết tủa thu được
1. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
2. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
a. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
2.
a, \(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
b, \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
c,
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,05 0,05
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
1.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
Bài 4: Biết 4,48 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Biết 2,479 lít khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học.
b) tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)
200ml=0.2l
b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)
c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)
: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 300 ml với dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng chỉ tạo muối BaCO3 và nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2 phản ứng.
giúp e với!
Số mol của khí cacbonic ở dktc
nCO2 = \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15 0,15
b) Số mol của bari cacbonat
nBaCO3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari cacbonat
mBaCO3 = nBaCO3 . MBaCO3
= 0,15 . 197
= 29,55 (g)
Số mol của dung dịch bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Nồng độ mol của dung dịch bari hidroxit
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Lấy 800ml dung dịch Ba(OH) 2 hấp thụ vừa đủ với 8,96 lít khí CO 2 ( đktc)
tạo kết tủa trắng
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a) PTHH : Ba(OH)2 + CO2 => BaCO3 + H2O
b) Ta có : nCo2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol
nBa(OH)2 = nCO2 = 0,4 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là
Cm = \(\dfrac{0,4}{0,8}\)= 0,5 M
c) nBaCO3 = nCo2 = 0.4 mol
=> mBaCO3 = 0,4 x ( 137 + 12 + 16 x 3 )
= 0,4 x 197
= 78.8
Lấy 200ml dung dịch Ba(OH) 2 hấp thụ vừa đủ với 6,72 lít khí CO 2 (
đktc) tạo kết tủa trắng
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.( Ba = 137, O =16, H =1, C = 12)
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3 0,3
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1\left(g\right)\)
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.