Cho 20g dd KOH 14 % tác dụng với x ml dd Fe2(SO4)3 0,2 M
a) Viết pư
b) Tìm x
c) Tính khối lượng kết tủa thu được
cho300 ml dd fe2(so4)3 1M tác dụng với dd có chứa 16,8 gam koh sau khi phản ứng kết thúc thu dc kết tủa X đem nung X đến khối lượng ko đổi được chất rắn Y a) viết pthh xảy ra b) tính khối lượng chất rắn Y thu được
a)
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH)_3 + 3K_2SO_4$
b)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} =0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{KOH} : 3 < n_{Fe_2(SO_4)_3} : 1$ nên $Fe_2(SO_4)_3$ dư
$n_{Fe(OH)_3} = \dfrac{1}{3}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
Cho 600ml dd h2so4 1M tác dụng với 600 ml bacl2 0,5 M a,Tính khối lượng kết tủa thu được b, Tính CM các chất có trong dd sau pư
600ml = 0,6l
600ml = 0,6l
\(n_{H2SO4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4|\)
1 1 2 1
0,6 0,3 0,6 0,3
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , BaCl2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,6-0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,6+0,6=1,2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{H2SO4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{1,2}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 8g KL R tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 1M. Xác định công thức của oxit. Lấy toàn bộ dd thu được tác dụng vừa đủ với KOH 11,2%. Tính khối lượng dd KOH, m kết tủa và C% của dd sau pư
\(n_{H_2SO_4}=1.\frac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2R+2xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\uparrow\)
(mol) 0,2/x 0,2 0,1
Áp dụng CT m = M.n được : \(8=R.\frac{0,2}{x}\Rightarrow R=40x\)
Vì kim loại chỉ có hóa trị I, II và III nên :
Nếu x = 1 => R = 40 (nhận)
Nếu x = 2 => R = 80 (loại)
Nếu x = 3 => R = 120 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Ca
Lấy toàn bộ dd CaSO4 thu được tác dụng với KOH :PTHH : \(CaSO_4+2KOH\rightarrow Ca\left(OH\right)\downarrow_2+K_2SO_4\)
(mol) 0,2 0,1 0,1
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\times74=7,4\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\frac{m_{KOH}}{11,2\%}=\frac{11,2}{11,2\%}=100\left(g\right)\)
cho 200 ml dd KOH 1m tác dụng vừa đủ với dd MgSo4 2m
a. viết pthh
b. tính khối lượng kết tủa
c. tính thể tích dd MgSo4 2m đã dùng
d. tính nồng độ mol của dd thu được
a, \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
c, \(V_{MgSO_4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
d, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,05}=0,4\left(M\right)\)
Cho 200ml dd CuCl₂ 1,5M tác dụng vừa đủ với 200g dd KOH a% a) Tính a b) Tính khối lượng kết tủa thu được c) Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dd HCl 7,3% vừa đủ. Tính khối lượng dd HCl đã dùng ?
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
b1: cho 20,8 gam Cu và Fe tác dụng với V(ml) dd HNO3 1,5M thu được dd X. ddX pư vừa đủ với 700ml NaOH 1,5M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. NO là spk duy nhất. V bằng?
b2: hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu td với 87,5 gam HNO3 50,48% thu được dd X và V(l) ở đktc hỗn hợp khí B (tỉ lệ 3:2). cho 500ml dd KOH 1M td với ddX thu được kết tủa Y và ddZ. nung Y thu được 16 gam CR. cô cạn Z được T. nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam CR. biết các pư là hoàn toàn.
a) xác định khí trong B
b) tính c% trong ddX
Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd HCl 2M.
a. Tính m.
b. Cho dd kali clorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{KNO_3}=0,1\cdot101=10,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a. Viết PTHH và tính thể tích H2 thoát ra?.
b. Tính khối lượng Al tham gia Pư ?
c. Tính C% muối Al2(SO4)3 thu được?.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?.
Sửa: \(14,7\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{100\%.98}=0,3(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{200+5,4-0,3.2}.100\%=16,7\%\\ c,m_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2(g)\)