Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ phản ứng sau
Al + H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 8.1g Al tham gia phản ứng .
a) Thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b. Lượng khí H2 trên có tác dụng hết với 4.48 L khí O2 để tạo thành nước không
Câu 2: Cho 2,7 g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng theo sơ đồ phản ứng sau : Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)?
c) Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 tạo thành?
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,1--->0,15-------->0,05------->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7 (g)
b) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)
Nhôm tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2.
a/ Lập PTHH của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng kim loại nhôm tham gia phản ứng. Biết thể tích khí H2 sinh ra là 613,44 lít ở đktc.
c/ Nếu thay toàn bộ lượng nhôm trên tác dụng hoàn toàn với khí oxi thì thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là bao nhiêu?
a)
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
b)
nAl=23nH2=2,4(mol)⇒mAl=2,4.27=64,8(gam)
c)
4Al+3O2to→2Al2O3
Theo PT trên :
Nhôm tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2.
a/ Lập PTHH của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng kim loại nhôm tham gia phản ứng. Biết thể tích khí H2 sinh ra là 6.13,44 lít ở đktc.
c/ Nếu thay toàn bộ lượng nhôm trên tác dụng hoàn toàn với khí oxi thì thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là bao nhiêu?
a)
\(2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{6.13,44}{22,4} = 3,6(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 2,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = 2,4.27 = 64,8(gam)\)
c)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PT trên :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 1,8(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1,8.22,4 = 40,32(lít)\)
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 74,37 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng acid H2SO4 đã tham gia phản ứng.
mg giúp mình vs ạ
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\)
Cho Zn tác dụng với axit clohiric theo phương trình phản ứng :
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Nếu cho 26g Zn tham gia phản ứng, hãy tính :
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Khối lượng axit đã dùng ?
\(n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4-----0,8--------------------0,4 (mol)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
Đây nè bạn. Chỗ nào mk làm bạn ko hiểu thì bạn bảo mk nhé!
cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng H2SO4: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Nếu có 14g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b khối lượng Axit sunfuric cần dùng
a)
\(n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)\)
Phương trình hóa học : \(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
b)
Có : \(n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,25.98 = 24,5(gam)\)
cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng H2SO4: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Nếu có 14g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:a. thể tích khí hiđro thu được ở đktcb khối lượng Axit sunfuric cần dùng
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nFe = \(\dfrac{14}{56}\)= 0,25 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo pt : 1 1 1 1 mol
Theo đề bài : 0,25 0,25 0,25 0,25 mol
=> V H2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít
mH2SO4 = 0,25 . 98 = 24,5 gam