Trôn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A . Tính V1,V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hêta 1,02 g Al2O3
Mấy bạn giải chi tiết hộ mình , cảm ơn trước
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3 (xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tính V1 và V2.
nHCl=0,6V1 mol; n NaOH=0,4V2 mol
Do dd A có thể hòa tan Al2O3=> HCl hoặc NaOH dư
*TH1: HCl dư
Al2O3+6HCl-> 2AlCl3+3H2O nAl2O3=0,01 mol=> nHCl dư =0,06 mol
nHCl phản ứng= n NaOH=0,4V2 mol=>n HCl dư = 0,6V1-0,4V2=0,06 mol
V1+V2=0,6l
giải hpt ra V1=V2=0,3l
*TH2: NaOH dư
2NaOH+Al2O3-> 2NaAlO2+H20 (3)
n NaOH dư=2nAl2O3=0,02 mol
=>nNaOH dư= 0,4V2-0,6V1=0,02 mol
V1+V2=0,6l
giải hpt ra V1=0,22l, V2=0,38l
Bài 8. Lấy V1 lít HC1 0.6M trộn V2 lít NaOH 0,4M. Tổng V1+V2= 0,6 lít thu được dung dịch A.biết rằng 0,6 lít dung dung dịch A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Al2O3
$n_{HCl} = 0,6V_1(mol) ; n_{NaOH} = 0,4V_2(mol)$
$V_1 + V_2 = 0,6(1)$
TH1 : HCl dư
$n_{HCl\ dư} =0,6V_1 - 0,4V_2 (mol)$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl\ dư} = 6n_{Al_2O_3} = 0,12(mol)$
$\Rightarrow 0,6V_1 - 0,4V_2 = 0,12(2)$
Từ (1)(2) suy ra $V_1 = 0,36(lít) ; V_2 = 0,34(lít)$
TH2 : NaOH dư
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1(mol)$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O$
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1 = 2n_{Al_2O_3} = 0,04(3)$
Từ (1)(3) suy ra $V_1 = 0,2(lít) ; V_2 = 0,4(lít)$
AlO3 là chất gì em ha? Hay là Al2O3
Em xem lại đề em nha!
Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,72 gam Mg và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Vì sao dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,72 gam Mg thì H2SO4 dư vậy ạ?)
Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V = 2 lít .
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM(A) - CM(B) = 0,4.
a) mHCl(ddC)= 9,125+ 5,475= 14,6(g) => nHCl= 0,4(mol)
CMddHCl(ddC)= 0,4/2=0,2(M)
b) Gọi a,b lần lượt là thể thích dd HCl A và dd HCl B. (a,b>0) (lít)
nHCl(ddA)= 0,25(mol); nHCl(ddB)=0,15(mol)
Tổng thể tích ddA và dd B bằng thể tích ddC:
=>a+b=2(1)
Mặt khác: CMddA - CMddB=0,4
<=> 0,25/a - 0,15/b=0,4 (2)
Từ (1), (2) ta giải được: a=0,5 ; b=1,5
=> CMddA= 0,25/0,5=0,5(M)
CMddB=0,15/1,5=0,1(M)
trộn V1 lít dung dịch h2so4 0.3M với v2 lít dung dịch natri hidroxit 0.4M thu được 0.6 lít dung dịch A . tính v1, v2 . biết rằng 0.6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0.54 gam Nhôm với các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M thu được V1+ V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2 :
A. 3/2
B. 2/3
C. 2
D. 1
Đáp án A
nH+ = 0,04V1 (mol); nOH-= 0,035V2 (mol)
H++ OH- → H2O
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư
nH+ dư = 0,04V1- 0,035V2
[H+]dư = nH+ dư/ Vdd = (0,04V1- 0,035V2)/(V1+ V2) = 10-2
Suy ra V1/V2 = 3/2
Trộn V 1 lít dung dịch H 2 S O 4 0,02M với V 2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được V 1 + V 2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V 1 / V 2
A. 2
B. 3/2
C. 2/3
D. 1
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được V1 + V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2
A. 2
B. 3/2
C. 2/3
D. 1
Để thu được dung dịch có pH = 2 chứng tỏ dung dịch sau phản ứng chứa axit dư [H+] dư = 0,01 M
→ nH+(du) = 0,04V1-0,035V2 = 0,01.(V1 + V2) → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 : V2 = 3:2
Đáp án B
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được V1 + V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2
A. 2
B. 3/2
C. 2/3
D. 1