Khi hấp thụ hết 0,02 mol khí CO2 vào 500 ml Dung dịch Ba(OH)2 aM thu được b gam kết tủa. Khi hấp thụ hết 0,05 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được b/4 gam kết tủa. Tìm a
<HELP ME PLS>
Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 39,4
B. 19,7
C. 1,97
D. 3,94
Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 39,4
B. 19,7
C. 1,97
D. 3,94
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH x mol, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,85
B. 1,25
C. 2,25
D. 1,75
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl và X, đã có phương trình tạo khí
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Dung dịch Y không thể chứa OH- , CO32-. Vậy Y chứa KCl 0,5 mol (BTNT cho Cl) và KHCO3 y mol.
Cho y phản ứng với Ba(OH)2 dư:
ĐLBKL cho K ta có n(KOH) ban đầu = 0,4x= 0,5 +y = 0,7 => y = 1,75
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,67 gam kết tủa và dung dịch chứa hai muối. Giá trị của a là
A. 0,33
B. 0,22
C. 0,44
D. 0,11
Cho 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,24M và Ba(OH)2 0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 78,80.
B. 23,64.
C. 39,4.
D. 42,28.
Đáp án C
n CO2 = 0,4 mol , n KOH = 0,12 mol , n Ba(OH)2 = 0,24 mol
=> n OH- = 0,24 .2 + 0,12 = 0,6 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,4 0,6 => 0,4 , n OH-dư = 0,2 mol
HCO3- + OH-→ CO32- + H2O
0,4 0,2 => 0,2 mol , dư HCO3-
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,24 0,2 => 0,2 mol
=> m BaCO3 = 39,4 g
Hấp thụ hết 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch E. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch E vào 112,5 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 1,008 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 14,775 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 3 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 2 : 1.
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,16.
C. 0,18.
D. 0,20
Đáp án B
Kết tủa là BaCO3 → n B a C O 3 = 0 , 08 m o l
Cho từ từ HCl 1M vào X thì khi bắt đầu có khí thì cần 0,12 mol HCl
TH1: có tạo thành NaHCO3 → X chứa 0,12 mol Na2CO3 do vậy Ba đi hết vào kết tủa → n B a ( O H ) 2 = 0 , 08 → n N a O H = 0 , 2 < 0 , 12 . 2
TH2: có NaOH dư → X chứa NaOH và Na2CO3 với tổng số mol là 0,12 và Ba đi hết vào kết tủa → n N a O H = 0 , 2
Giải được số mol NaOH dư và Na2CO3 lần lượt là 0,04 và 0,08 mol
Bảo toàn C: a=0,16 mol
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,16.
C. 0,18.
D. 0,20
Đáp án B
Kết tủa là BaCO3: n B a C O 3 = 0,08 mol
Cho từ từ HCl 1M vào X thì khi bắt đầu có khí thì cần 0,12 mol HCl
TH1 có tạo thành NaHCO3 → X chứa 0,12 mol Na2CO3 do vậy Ba đi hết vào kết tủa
TH2: có NaOH dư → X chứa NaOH và Na2CO3 với tổng số mol là 0,12 và Ba đi hết vào kết tủa
=> n N a O H = 0,02 mol
Giải được số mol NaOH dư và Na2CO3 lần lượt là 0,04 và 0,08 mol
Bảo toàn C: a=0,16 mol
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45
B. 0,14 và 0,2
C. 0,12 và 0,3
D. 0,1 và 0,2