Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 11 2017 lúc 12:58

Đáp án B

Bố mẹ thuần chủng tương phản F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ thân cao, chín muộn là: A_bb = 757 : 8400 = 0,09 = 0,25 - 0,16 = 0,25 - aabb 

aabb = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab  F1:  AB/ab, f = 0,2. Nội dung 1 đúng, 2 sai.

Tỉ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là: AB/AB = 0,4 × 0,4 = 16%. Nội dung 3 sai.

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm aaB_  = 0,25 - 0,16 = 0,09. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 12 2018 lúc 9:01

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 4 2018 lúc 15:23

Đáp án D

Bình luận (0)
Lưu khả Trân
Xem chi tiết
Shauna
18 tháng 9 2021 lúc 9:17

 Quy ước gen: A chín sớm 

                        a chín muộn

kiểu gen: AA,Aa: chín sớm

                aa: chín muộn

TH1  P  AA( chín sớm )   x    aa( chín muộn)

     Gp    A                            a

    F1       Aa(100% chín sớm)

TH2  P  Aa( chín sớm)   x    aa ( chín muộn)

     Gp    A,a                        a

     F1  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 chín sớm:1chín muộn

=> kiểu gen F1: Aa; aa

F1 giao phấn:

TH1:  F1   Aa( chín sớm)     x    Aa( chín sớm)

      GF1    A,a                      A,a

      F2:  1AA:2Aa:1 aa

 Kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn

TH2   F1:  Aa( chín sớm)   x   aa( chín muộn)

     GF1    A,a                     a

       F2   1Aa:1aa

    Kiểu hình: 1 chín sớm: 1 chín muộn

 TH3  F1   aa( chín muộn)   x    aa( chín muộn)

      GF1    a                           a

       F2     aa( 100% chín muộn)

=> F2 có thể xảy ra 1 trong  3 trường hợp trên

 

 

 

 

Bình luận (0)
ngAsnh
18 tháng 9 2021 lúc 9:22

TH1: Cây lúa chín sớm P có KG AA

P: AA  x  aa

G : A         a

F1: Aa (100% lúa chín sớm)

F1xf1: Aa      x     Aa

G         A,a              A,a

F2: 1AA: 2Aa : 1aa

TLHK: 3 chín sớm: 1 chín muộn

TH2: Cây lúa chín sớm P có KG Aa

P: Aa x aa

G A,a     a 

F1: Aa: aa

TLKH : 1 chín sớm: 1 chín muộn

F1 tạp giao

tỉ lệ giao tử A: 1/4

tỉ lệ giao tử a:3/4

=> F2: 1/16AA: 6/16Aa:9/16aa

TLKH: 7 chín sớm: 9 chín muộn

Bình luận (1)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 2 2019 lúc 4:17

Đáp án C

F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.

Quy ước:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- chín sớm; b- chín muộn

Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.

tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16

I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%

II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2

III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:  tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%

IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32

Bình luận (0)
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Hà Thùy Dương
5 tháng 10 2016 lúc 18:41

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBbCây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 1 2018 lúc 11:04

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 11 2017 lúc 12:34

Đáp án C

A: hạt gạo đục => a: hạt gạo trong

B: chín sớm => b: chín muộn

Chọn các câu (2), (3), (4).

Thấy tỉ lệ cây hạt trong, chín muộn chiếm 4% (khác 6,25%)

=> Đây là bài toán về liên kết gen.

Cây dị hợp tự thụ, vậy nên quá trình phát sinh giao tử của đực và cái là như nhau, tỷ lệ cây mang 2 tính trội chiếm 4% = %ab %ab

=> %ab = 0,2 < 0,25

=> Đây là giao tử hoán vị => Cây có kiểu gen Ab aB  nên (4) đúng.

=> f/2 = 0,2 => f = 0,4 ((2) đúng)

Ta áp dụng công thức:

- Tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội = 50% + tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.

- Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội = 25% - tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.

=> Cây hạt gạo đục, chín muộn (cây mang 1 tính trạng trội) = 25% - 4% = 21% ((3) đúng).

Bình luận (0)