' nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit'
Câu này có nghĩa như thế nào z? cho VD minh họa.
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
cho mình hỏi là Na2HPO3 và NaH2PO3 là muối trung hòa vì các hidro ko còn tính axit . Vậy thì pt điện li nó chỉ có 1 nấc hay gốc axit của nó lại phân li ra nhiều nấc nữa ạ ?
gốc nào cũng viết thì chỉ 1 nấc thôi nhé khi thực hiện pt mới tính tiếp
Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:
A. C 16 H 22 O 11
B. C 16 H 24 O 12
C. C 16 H 24 O 10
D. C 11 H 10 O 8
Những kết luận sau đây, kết luận nào đúng?
A. Muối axit là những chất khi tan vào nước tạo môi trường axit.
B. Muối axit là những chất mà anion gốc axit có khả năng cho H+
C. Muối axit là những chất có tính chất lưỡng tính.
D. Muối axit phản ứng được với axit và bazơ.
Các anh chj giúp e với ạ:)))
Những kết luận sau đây, kết luận nào đúng?
A. Muối axit là những chất khi tan vào nước tạo môi trường axit.
B. Muối axit là những chất mà anion gốc axit có khả năng cho H+
C. Muối axit là những chất có tính chất lưỡng tính.
D. Muối axit phản ứng được với axit và bazơ.
Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là:
A. Ser – Ala – Gly – Pro
B. Ser – Arg – Pro – Gly
C. Pro – Gly – Ser – Ala
D. Gly – Pro – Ser – Arg
Đáp án C
Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’
Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’
Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’
Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala
Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là:
A. Ser – Ala – Gly – Pro.
B. Ser – Arg – Pro – Gly.
C. Pro – Gly – Ser – Ala
D. Gly – Pro – Ser – Arg.
Đáp án C
Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’
Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’
Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’
Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm ước cứng?
A. NO3-
B. SO42-.
C. ClO4-.
D. PO43-.
Chọn D
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2↓; 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2↓.
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
A. SO42-.
B. PO43-.
C. NO3-.
D. ClO4-
Đáp án B
PO43- có thể làm mềm nước cứng do có thể loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng kết tủa Ca3(PO4)2 và Mg3(PO4)2
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm ước cứng?
A. NO3-
B. SO42-
C. ClO4-
D. PO43-
Chọn D: 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2↓; 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2↓.