Ở người, bệnh di truyền nào liên quan tới đột biến NST?
A. Bệnh mù màu
B. Bệnh Đao
C. Bệnh máu khó đông
D. Bệnh bạch tạng
Cho các bệnh tật di truyền ở người:
1. Bệnh mù màu
2. Hội chứng Đao
3. Hội chứng Claiphento
4. Bệnh bạch tạng
5. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm
6. Bệnh pheniketo niệu
7. Bệnh ung thư máu
Những bệnh tật nào có thể gây bệnh liên quan đến đột biến NST?
A. 3,5,6
B. 2,3,7
C. 3,4,6
D. 2,3,5
Chọn B.
Bệnh Đao: 2 NST số 21.
Hội chứng Claiphento: NST giới tính XXY.
Bệnh ung thư máu: mất đoạn NST số 21.
Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây:
(1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao;
(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Số bệnh, tật di truyền liên quan tới đột biến gen là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Trong các bệnh trên:
(1) Ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST
(2) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên → Đây là dạng đột biến gen
(3) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen
(4) Hội chứng đao do cặp số 21 có 3 chiếc → Đây là dạng đột biến số lượng NST
(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen
(6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là bệnh do virut HIV gây nên không liên quan đến đột biến
→ Có 3 bệnh tật di truyền liên quan tới đột biến gen là: 2, 3, 5
a. hãy cho biết các bệnh hay hội chứng sau ở người do loại đột biến nào gây ra: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao. b. Hãy nêu cơ chế hình thành thể dị bội.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (5) Bệnh máu khó đông
(2) Bệnh pheninketo niệu (6) Bệnh bạch tạng
(3) Hội chứng Đao (7) Hội chứng Claiphento
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục (8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Các bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là : (1) (2) (4) (5) (6)
Đáp án C
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người:
(1) Bạch tạng. (2) Ung thư máu. (3) Mù màu.
(4) Máu khó đông. (5) Dính ngón tay 2-3. (6) Túm lông trên tai.
(7) Bệnh đao. (8) Pheninketo niệu.
Có bao nhiêu bệnh, tật di truyền liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án B
Các bệnh tật di truyền liên kết với giới tính là (3), (4), (5), (6).
Trong đó: Bệnh mù màu và máu khó đông là bệnh nằm trên NST giới tính X.
Dính ngón tay 2 - 3 và túm lông trên tai nằm trên NST giới tính Y.
(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22.
(7) Bệnh Đao do đột biến NST dạng thể ba ở NST 21.
(8) Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.
2: Ung thư máu.
3: Mù màu.
4: Dính ngón tay 2-3.
5: Máu khó đông.
6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
8: phênilkêtôniệu
9. Bệnh Claiphentơ
Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : B
Các bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính tính 3, 4, 5, 6
- Mù màu , máu khó đông là bện nằm trên NST X
- Túm lông trên tay và dính ngón tay số 2 -3 là gen nằm trên NST Y
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1. Bạch tạng.
2. Ung thư máu.
3. Mù màu.
4. Dính ngón tay 2- 3.
5. Máu khó đông.
6. Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3, 4, 5, 6.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 7.
Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X
Bệnh dính ngón tay, bệnh túm lông trên tay nằm trên NST Y
Đáp án A