Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới dạng phương trình ion
1, MnO4(-) + H2S + H2SO4 ---> S + ...
2, IO3(-) + I(-) -----> I3(-)
3, Sn(2+) + BrO3(-) + Cl(-) ---> Br(-) + SnCl6 (2-)
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có) sau?
(1). Fe2(SO4)3 + KOH
(2). Pb(NO3)2 + H2S
(3). Fe + HNO3 đặc nóng → ? + NO2 + ?
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
\(Fe^{3+}+3OH^-->Fe\left(OH\right)_3\)
b) \(Pb\left(NO_3\right)_2+H_2S->PbS\downarrow+2HNO_3\)
\(Pb^{2+}+S^{2-}->PbS\)
c) \(Fe+6HNO_3-->Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
\(Fe+6H^++3NO_3^-->Fe^{3+}+3NO_2+3H_2O\)
Bài 1. a. Viết phương trình phản ứng của O2 với C, S, P, Al, Mg, CH4
b. Viết phương trình phản ứng của H2 với O2, CuO, Fe2O3, PbO
Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a.Al + H2SO4 loãng
b.Mg + HCl
c.Fe + HCl
d.Zn + H2SO4 loãng
e.Fe + H2SO4 loãng
f.Al + HCl
Bài 1
a. C + O2 -> CO2
S + O2 -> SO2
4P + 5O2 -> 2P2O5
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
2Mg + O2 -> 2MgO
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
(Tất cả đều có ĐK pư là nhiệt độ)
b. 2H2 + O2 -> 2H2O
CuO + H2 -> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
PbO + H2 -> Pb + H2O
Bài 2
a. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b. Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
c. Fe + 2HCl -> H2 + FeCl2
d. Zn + H2SO4 -> H2 + ZnSO4
e. Fe + H2SO4 -> H2 + FeSO4
f. 2Al + 6HCl -> 3H2 + 2AlCl3
Cho các phản ứng hóa học:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
(b) NaHS + HCl → NaCl + H2S.
(c) BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
(d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S.
Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là 2H+ + S2- → H2S.
→ Chỉ có phản ứng d có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng này.
(a). FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S.
(b). HS- + H+ → H2S.
(c). Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S
Cho các phản ứng hóa học:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
(b) NaHS + HCl → NaCl + H2S.
(c) BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
(d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S.
Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là 2H+ + S2- → H2S.
→ Chỉ có phản ứng d có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng này.
(a). FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S.
(b). HS- + H+ → H2S.
(c). Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S.
Hoàn thành các phương trình phân tử sau (nếu có xảy ra phản ứng trao đổi ion) và viết phương trình ion thu gọn tương ứng
FeCl3 + Ca(OH)2
\(FeCl_3+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CaCl\)
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2FeCl_3+3Ca(OH)_2 \to 2Fe(OH)_3+3HCl\\ \to Fe^{3+} +3OH^{-} \to Fe(OH)_3\)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
1.Al + O2 -> ? 2. Fe2O3 + H2 -> ?
3. Ca + O2 -> ? 4. Fe + H2SO4 -> ?
5. Fe + HCl -> ? 6. S + O2 -> ?
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Ca+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CaO\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. FeS2 + O2 → SO2↑ + Fe2O3.
2. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
3. SO2 + H2S → S↓ + H2O
4. Fe2O3 + H2 → Fe3O4 + H2O
5. FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑
4FeS2 + 11O2 -> 8SO2 + 2Fe2O3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
3Fe2O3 + H2 -> 2Fe3O4
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
MÌNH BỔ SUNG CÁI DƯỚI GHI THIẾU 1 PT
SO2 + 2H2S -> 3S↓ + 2H2O
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Nhôm + oxi
2. Sắt + oxi
3. Photpho + oxi
4. Cacbon + oxi
5. Metan (CH4) + oxi
6. Hidro sunfua (H2S) + oxi
7. Nhiệt phân KMnO4
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam magie trong oxi
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính khối lượng magie oxit tạo thành và tính thể tích oxi đã phản ứng (tính theo đktc)?
Câu 3: Phân huỷ hoàn toàn 24,5 gam KClO3 có MnO2 xúc tác để thu oxi
1. Tính thể tích oxi (đktc) thu được
2. Cho lượng oxi trên phản ứng với đồng. Tính khối lượng mỗi chất thu được sau phản ứng?
Câu 4:
1. Cho biết thành phần không khí?
2. Hãy viết bài kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ bầu khí quyển trong sạch và không ô nhiễm.
………………………………………………………………………….
Cho Mg=24, K =39, Cl =35,5, O =16, Mn =55.
Bài 2 :
a. \(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,15 0,075 0,15
b. \(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
Bài 1 :
a. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
b. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
c. 4P + 5O2 -> 2P2O5
d. 2C + O2 -> 2CO2
e. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
f. 2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
Câu 1:
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^0}2Al_2O_3\)
\(2Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\) hoặc \(3Fe+2O_2\rightarrow^{t^0}2Fe_3O_4\)
\(4P+5O_2\rightarrow^{t^0}2P_2O_5\)
\(C+O_2\rightarrow^{t^0}CO_2\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(2H_2S+3O_2\rightarrow^{t^0}2SO_2+2H_2O\)
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
HÓA HỌC 10
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
a. Fe + Cl2 →
b. Al + H2SO4 →
c. H2S + O2 dư →
d. FeS + H2SO4 đặc →
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dd B.
c. Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 1 :
\(a.Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)
\(b.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(c.2H_2S+3O_{2\left(dư\right)}\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O+2SO_2\)
\(d.2FeS+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+9SO_2+10H_2O\)
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Na2S
Cho dung dịch Bari clorua vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là MgSO4
\(BaCl_2 +MgSO_4 \to BaSO_4 + MgCl_2\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl
Câu 3 :
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(m_A=56a+24b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{9.52}{22.4}=0.425\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{100\cdot98}{100\cdot98}=1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(\)\(Mg+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=1.5a+b=0.425\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0.15\cdot56}{13.2}\cdot100\%=63.64\%\)
\(\%m_{Mg}=36.36\%\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1-0.425\cdot2=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{\text{B}}=m_A+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{SO_2}=13.2+100-0.425\cdot64=86\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.075\cdot400}{86}\cdot100\%=34.88\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.2\cdot120}{86}\cdot100\%=27.91\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.15\cdot98}{86}\cdot100\%=17.09\%\)
\(c.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{119\cdot20}{40\cdot100}=0.595\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.595}{0.425}=1.4\) \(\Rightarrow\text{Tạo ra 2 muối}\)
\(n_{Na_2SO_3}=x\left(mol\right),n_{NaHSO_3}=y\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0.595\\x+y=0.425\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.17\\y=0.255\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2SO_3}=0.17\cdot126=21.42\left(g\right)\)
\(m_{NaHSO_3}=0.255\cdot104=26.52\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.2\cdot0.35=0.07\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(0.07......0.07\)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{BaCl_2}=0.07+0.2=0.27\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{MgSO_4}+n_{H_2SO_4\left(\text{còn lại}\right)}=3\cdot0.075+0.2+0.15-0.14=0.435\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.27.........0.27.........0.27\)
\(\Rightarrow SO_4^{2-}\text{dư}\)
\(m_{BaSO_4}=0.27\cdot233=62.91\left(g\right)\)