Xác định công thức phân tử của
Hợp chất X gồm 2 nguyên tố N và O biết X nặng gấp 22 lần phân tử hiđro
Hợp chất Y gồm 2 nguyên tố C và H biết phân tử khói của Y là 16
Giúp mik nha
Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
Ta có công thức: X=8H4 =\(8\times1\times4\)=32 đvC
=>X là lưu huỳnh
vậy CTHH là SH4
a) Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
b) Hợp chất Fe(OH)x có phân tử khối gấp 7,5 lần nguyên tử khối của nguyên tử cacbon. Tìm x.
c) Một oxit có công thức hóa học CuxO có phân tử khối là 144. Tìm x.
d) Cho công thức hóa học của X với Cl là XCl, công thức hóa học của Y với H là HY. Tìm công thức của hợp chất giữa X và Y
a. Gọi CTHH của A là: XH4
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_4}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{2}=8\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_4}=16\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
=> X là cacbon (C)
=> CTHH của A là: CH4
b. Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{Fe\left(OH\right)_x}{C}}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{M_C}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{12}=7,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=90\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+\left(16+1\right).x=90\left(g\right)\)
=> x = 2
c.
Ta có: \(PTK_{Cu_xO}=64.x+16=144\left(đvC\right)\)
=> x = 2
d. Ta có: \(\overset{\left(a\right)}{X}\overset{\left(I\right)}{Cl}\)
Ta có: a . 1 = I . 1
=> a = I
Vậy hóa trị của X là (I)
Ta lại có: \(\overset{\left(I\right)}{H}\overset{\left(b\right)}{Y}\)
Ta có: I . 1 = b . 1
=> b = I
Vậy hóa trị của Y là I
=> CT của hợp chất giữa X và Y là: XY
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi và nặng gấp 2 lần phân tử Oxi. Xác định nguyên tố X là nguyên tố gì ?
( Cho biết : O = 16 đvC ; C = 12 đvC ; N = 14 đvC ; S = 32 đvC )
Phân tử khối h/c là : 2 . 2 . 16 = 64 đvC
Theo đề ta có :
X + 2O = 64
=> X = 64 - 2.O = 64 - 2.16 = 32
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh kí hiệu :S
Theo đề bài ta có: X + 2.O = 2.O2
=> X + 2.16 = 2.2.16
=> X + 32 = 64
=> X = 32 đvC
Vậy ng tố X cần tìm là Lưu huỳnh (S)
CTHH chung: XO2
\(PTK_{XO_2}=2\times PTK_{O_2}\)\(=2\times2\times16\)\(=64\text{đ}vC\)
=> \(1\times NTK\left(X\right)+2\times NTK\left(O\right)=64\text{đ}vC\)
\(NTK\left(X\right)+2\times16=64\)
\(NTK\left(X\right)+32=64\)
\(NTK\left(X\right)=64-32\)
\(NTK\left(X\right)=32\text{đ}vC\)
Nguyên tố X có NTK = 32 đvc là lưu huỳnh - S
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Kali liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố X . Biết phân tử hợp chất A nặng hơn và bằng 47 lần phân tử Hidro
a/ Xác định và công thức tổng quát của hợp chất A
b/ Phân tử khối của hợp chất A , CTHH A
c/ Nguyên tử khối của X , tên , KHHH X
a) Công thức tồng quát của hợp chất A : K2X
b) Ta có : MA=47MH2
=> MA=47.2=94
c) Ta có : 39.2 + X=94
=> X= 16
=> X là Oxi (O)
$a/CTTQ : K_2X$
`b)PTK=2.47=94`
`c)2.39+X=94`
`=>78+X=94`
`=>X=16đvC`
`->X:`$Oxi(O)$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. Biết phân tử của hợp chất A nặng gấp 50,5 lần phân tử khí Hiđro(H2). X là nguyên tố? ( Cho: O=16, N = 14, H=1 )
Gọi CTHH là XNO3
M XNO3 = 50,5 M H2 = 50,5. 2 =101 đvc
<=> M X + 14+16.3=101 đvc
<=> M X = 39 đvc
<=> X là kali (K)
Phân tử A =50,5 .2 =101 dVc
=> X + 14+16.3=101 đvc
=> X = 39 đvc
Vậy nguyên tử X là kali
Câu 1 Hơp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Y và nặng hơn phân tử hidro 30 lần (Biết 1 phân tử khí hidro gồm 2 nguyên tử H).
a) Tính phân tử khối của A.
b) Tính nguyên tử khối của X và Y biết X nặng gấp 1,75 lần Y.
có ai biết giúp mình vs ạ
a) ta có
M A = x + 2y = M H . 30 =2.30 =60 đvc
b) ta lại có x=1,75y
=> 1,75y+2y=60
=> 3,75y=60 => y=16 đvc
=> x=1,75.16=28 đvc
Phân tử của một hợp chất A gồm có 4 nguyên tử của nguyên tố X và 3 nguyên tử Cacbon. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử khói của axit axetic 2,4 lần. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố X.