1 phân tử kali pemanganat ( thuốc tím ) gồm 1 ng tử K, 1 ng tử Mn và 4 ng tử O. Tìm phân tử khối của thuốc tím.
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO2) = 12 + 16. 2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4) = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3) = 1.1 + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.
Viết CTHH của thuốc tím, có thành phần phân tử gồm K, Mn,4O ?
2. Hãy tính phân tử khối của :
a) Khí Carbon dioxide, biết phân tử gồm : 1C và 2O.
b) Khí Methane, biết phân tử gồm: 1C và 4H.
c) Nitric acid, biết phân tử gồm: 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (Potassium permanganate) biết phân tử gồm : 1K, 1Mn và 4O.
e) Sodium carbonate, biết phân tử gồm: 2Na, 1C, 3O.
f) Silver nitrate, biết phân tử gồm: 1Ag, 1N, 3O
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của ba phân tử thuốc tím KMnO 4 là bao nhiêu? Biết K = 39 đvC, Mn = 55 đvC, O = 16 đvC)
\(PTK_{KMnO_4}=39+55+4.16=158\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Rightarrow\text{ }m_{KMnO_4}=158.0,16605.10^{-23}=26,2359.10^{-23}\left(g\right)\)
PTKKMnO4
=39+55+4.16
=158(đ.v.C)⇒ mKMnO4
=158.0,16605.10−23
=26,2359.10−23(g)
1.Tính phân tử khối của:
A. Axit photphoric, biết phân tử gồm 3 H, 1 P, 4 O
c. Kali clorat, biết phân tử gồm 1 K, 1 Cl, 3 O
PTK axit photphoric = 1.3 + 31 + 16.4 =98đvC
PTK kali clorat = 39 + 35,5 + 16.3 =122.5 đvC
A. H3PO4 = 3.1 + 31 +4 .16 = 98(đvC)
C. KClO3 = 39 + 35,5 + 16.3 = 122,5(đvC)
kali pemanganat thường gọi là thuốc tím là một hóa chất có nhiều ứng dụng trong phẳng thí nghiệm và trong cuộc sống như dùng để sát trùng điều che oxi trong phòng thí nghiệm
tính số mol nguyên tử va khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol pemanganat
Kali pemanganat : KMnO4
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học :
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
1 Tính khối lượng MOL(M) của kali pemanganat.
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong 1 mol kali pemanganat
3. Trong phân tử kali pemanganat , nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất?Tại sao?
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, thí nghiệm nào là hiện tượng hoá học? Giải thích.
TN1: Hiện tượng vật lý do không tạo ra chất mới
TN2: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
TN3: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
TN4: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3\downarrow++2NaOH\)