Cho một ví dụ về tính từ so sánh hơn?
Cho một ví dụ về trạng từ so sánh hơn?
Viết cách dùng và công thức của so sánh hơn tính từ ngắn và dài , Cho 4 ví dụ (trong đó có dạng so sánh hơn tính từ bất quy tắc )
Cách so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh - Bài tập của lớp Duolingo's Class
...Ariana...
65Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng anh
Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
(object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
Cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
Một số điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.BT1
BT2
P/S: Chỉ có hs tg lớp Duolingo's Class mới đc làm bài nhé !
Mình chỉ mới chấm BT1, chưa chấm đc BT2. Các bạn thông cảm nhé, vì mình không có nhiều thời gian. Dưới đây là bảng điểm BT1:
Đây
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
Bài tập:
1. So sánh bằng
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
Cấu trúc:
S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V
– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.
Ví dụ:
She is not so tall as her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy)
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
1/ John is as thin as me. (John gầy như tôi)
2/ Peter are as young as his friend. (Peter trẻ như bạn cậu ý)
* Một số thí dụ về so sánh bằng:
1/ My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)
2/ He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)
– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như sau:
Tính từ | Danh từ |
heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small | weight width depth length size |
-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.
Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun
Ví dụ:
1/ Her hair is as long as Mary’s hair (Tóc cô ấy dài như tóc Mary)
2/ Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)
Lưu ý:
– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.
– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).
Ví dụ:
His plan is different from what I have thought.
= His plan is different than I have thought.
(Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ)
– “From” có thể thay thế bằng to.
Một số thí dụ về “the same” và “different from”:
1/ These tables are the same as those. (Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia)
2/ He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)
3/ Their plan is different from ours. (Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi)
2. So sánh hơn, kém
– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Lưu ý:
– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …
– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…
Ví dụ:
strong – stronger.
tall – taller
hot – hotter
– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)
Ví dụ:
happy – happier
friendly – friendlier (hoặc more friendly than)
– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.
– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).
Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.
S+V | adj/adv(ngắn)+er more+adj/adv(dài) less+adj(dài) | than | noun/pronoun/S +V |
Ví dụ:
1/ John’s salary are higher than his sister’s. (Lương của John cao hơn lương của chị anh ý)
2/ Today is colder than yesterday. (Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua)
3/ This task is more important than the other. (Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại)
4/ He speaks English more fluently than I do . (Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi)
5/ He goes to school less frequently than she does. (Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy)
6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. (Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái)
– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.
Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun
Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun
– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much
Ví dụ:
1/ His car is far more expensive than mine. (xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều)
That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. (Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu)
2/ Lemon is much sourer than orange. (Chanh chua hơn cam rất nhiều)
3/ She talks much more fluently than her friend. (Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy)
4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. (Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh)
5/ His watch is far better than yours. (Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn)
– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less(không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.
S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun
Hoặc
Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun
Ví dụ:
1/ I have more friend than she does. (Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy)
2/ I have fewer book than her. (Tôi có ít sách hơn cô ấy)
3/ She earns as much money as her husband. (Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy)
4/ They have as few chances as us. (Họ có ít cơ hội như chúng tôi)
3. Các dạng so sánh đặc biệt
Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.
Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất
Tính từ và phó từ | So sánh hơn kém | So sánh nhất |
far | farther | the farthest |
little | further | the furthest |
muchmany | less | the least |
goodwell | more | the most |
badbadly | better | the best |
worse | the worst |
Ví dụ:
1/ I feel much worse today than I did yesterday. (Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều)
2/ The university is farther than the mall. (Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn)
3/ He has less money now than he had before. (Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây)
Lưu ý: further = more.
Ví dụ:
1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. (Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại)
2/ We will need a meeting for further information of this project. (Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án)
4. So sánh bội số
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
S+v+bội số+as | much noun many | as + N/pronoun |
Ví dụ:
1/ This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)
2/ Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)
3/ I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)
Lưu ý:
– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)
(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)
5. So sánh kép (càng ….thì càng)
Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.
The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb
Ví dụ:
1/ The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)
2/ The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)
3/ The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)
The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb
4/ The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)
5/ The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)
6/ The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)
6. So Sánh Hơn Nhất.
S+v+the+most | Adj(ngắn)+est adj(dài) least + adj | Noun |
– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.
1/ Winter is the coldest season in year. (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)
2/ John is the tallest of the three brothers. (John là người cao nhất trong 3 anh em.)
3/ These shoes are the most expensive of all. (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)
4/ She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)
Lưu ý:
– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.
Ví dụ:
1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)
2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)
– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
Dạng nguyên | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
more carefully | the most carefully | |
carefully | less carefully | the least carefully |
cautiously | more cautiously | the most cautiously |
less cautiously | the least cautiously |
Ví dụ:
1/ I drove more carefully than my sister. (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)
2/ Peter dances more skillfully than his partner. (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)
Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
(object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
cho mình một ví dụ về so sánh phân số bé hơn 1 ( ko quy đồng ) và giải thích
Phân số 4/5 là phân số bé hơn 1 vì tử số nhỏ hơn mẫu số nên phân số nhỏ hơn 1
1.Tìm 10 ví dụ cho các biện pháp tu từ về từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
2. Em hãy phân tích cái hay, cái đẹp trong mỗi ví dụ trên.
Viết từng 5 ví dụ về 3 so sánh: so sánh bằng, hơn, nhất và phân tích
cần gấp ạ
3. Grammar.
a. Viết công thức, cách sử dụng của các loại động từ chỉ sở thích, sự ghét theo sau bởi động từ
có “to” hoặc đuôi “ing”. Cho ví dụ.
b. Viết công thức, cho ví dụ các loại câu so sánh hơn kém của tính từ và trạng từ.
c. Liệt kê các từ để hỏi, viết công thức với câu hỏi có từ để hỏi và lấy ví dụ.
d. Nêu cách dùng các mạo từ: a, an, the và cho ví dụ.
viết cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất với tính từ và tính từ dài nêu 1 số trường hợp đặc biệt
viết cấu trúc must và mustn't cho ví dụ
viết cấu trúc hỏi đường
So sánh hơn
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
V adv
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
V adv
So sánh nhất
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
V adv
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
V adv
Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)
Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)
Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì
Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm
VD:You must do your homework
Các cấu trúc chỉ đường thông dụng
It’s this/that way: Chỗ đó ở phía này/kia
Take this road: Đi đường này
Go down there: Đi xuống chỗ đó
Take the first turning on the left: Rẽ trái ở ngã đầu tiên
Take the second turning on the right: Rẽ phải ở ngã thứ 2
Turn right at the crossroads: Rẽ phải ở ngã tư (đường giao nhau)
Turn left into Oxford Street: Rẽ trái vào đường Oxford
Go straight ahead for about 100 meters: Đi thẳng khoảng 100m nữa
Go straight on Queen Street: Đi thẳng đường Queen
Go along Queen Street: Đi dọc đường Queen
You’ll pass a market on your left: Bạn sẽ đi qua 1 cái chợ phía bên trái
Go past the market: Đi qua chợ
Go over the bridge: Đi qua cầu
Go towards the church: Đi theo hướng nhà thờ
Go up the hill: Đi lên dốc
Go down the hill: Đi xuống dốc
Cross Queen Street: Băng qua đường Queen
Keep going forr another 200 meters: Tiếp tục đi tiếp thêm 200m nữa
It’ll be on your left/right: Chỗ đó sẽ ở bên trái/phải của bạn
It’ll be straight ahead of you: Chỗ đó sẽ ở ngay trước mặt bạn
The shop is opposite/ in front of/ behind/ next to/ beside/ near the bookstore: Cửa hàng nằm đối diện/ trước/ sau/sát cạnh/ bên cạnh/ gần hiệu sách
The shop is at/on the corner: Cửa hàng nằm ở góc phố
The shop is between the bookstore and the church: Của hàng nằm giữa hiệu sách và nhà thờ
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành.VD:xa,nhớ,yêu,đường,xe,....
Từ phức ít nhất từ 2 hoặc nhiều hơn 2 từ tạo thành. Khi chia tách từ phức, tức là mỗi từ đứng lẻ chúng có nghĩa hoặc không có nghĩa. Từ phức tiếp tục chia ra làm 2 loại khác nhau là từ ghép và từ láy.
– Từ ghép: gồm 2 tiếng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa.
+Từ ghép phân loại: nhà ngói, nhà tầng, biệt thự…
+Từ ghép tổng hợp: quần áo, nhà cửa, xe cộ…
– Từ láy: cấu tạo gồm 2 tiếng trở lên và có quan hệ về mặt âm. Từ láy cũng có 2 kiểu đó là:
+ Láy bộ phận:lung linh,khanh khách
+ Láy toàn bộ:xinh xinh,...
Từ đơn:
- Theo khái niệm chính xác trong SGK biên soạn thì từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành.
Ví dụ về từ đơn có rất nhiều như sách, vở, bút, tốt, đẹp, xấu, ngày, tháng, năm…
Từ phức:
- Từ phức ít nhất từ 2 hoặc nhiều hơn 2 từ tạo thành. Khi chia tách từ phức, tức là mỗi từ đứng lẻ chúng có nghĩa hoặc không có nghĩa. Từ phức tiếp tục chia ra làm 2 loại khác nhau là từ ghép và từ láy.
~ HT ~
Cho 5 ví dụ minh họa về phép so sánh ở kiểu so sánh ở dưới
lưu ý: không tự đặt ra các câu so sánh, và câu đó phải là câu so sánh ngang bằng, không lấy trong SGK
kiểu so sánh: so sánh người với người - 5 ví dụ
so sánh vật với vật - 5 ví dụ
so sánh người với vật - 5 ví dụ
so sánh cái cụ thể với cái trừu tượng - 5 ví dụ
sao lại không đặt ra các câu so sánh là sao ?
Cho 5 ví dụ minh họa về phép so sánh ở kiểu so sánh ở dưới
lưu ý: không tự đặt ra các câu so sánh, và câu đó phải là câu so sánh ngang bằng, không lấy trong SGK
kiểu so sánh: so sánh người với người - 5 ví dụ
so sánh vật với vật - 5 ví dụ
so sánh người với vật - 5 ví dụ
so sánh cái cụ thể với cái trừu tượng - 5 ví dụ
1. Bạn đẹp như cô Lan mới vào trường đấy !
2. Cái tủ này đẹp như là tủ xịn vậy !
3. Cô ấy xấu trai như hoa bị sâu ăn vậy !
4.Mình học giỏi như lớp trưởng ấy ! ( không chắc )
So sánh người với người:
-Bạn ấy như em mình.
-Cô ấy hệt người mẫu.
-Bạn ấy đẹp như tiên.
-Minh học giỏi như Tuấn.
-Cô ấy giống má em.
(tìm mệt lém,mình ngại nên lấy đấy thui)
so sánh ng vs ng:
cô giáo như mẹ hiền
cô hiền như cô tấm
cô ấy đẹp như Thúy Kiều
bà kia nóng như Trương Phi
cô kia xấu như Thị Nở
+ so sánh ng vs vật
mẹ già như chuối chín cây
ngôi nhà như trẻ nhỏ,lớn lên với trời xanh
cô giáo hiền như con nai rừng
trẻ em như búp trên cành,biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
anh em như thể chân tay
+ so sánh vật vs vật
tiếng suối trong như tiếng hát xa
những mầm non mới nhú như những ngọn nến xanh
cầu cong như chiếc lược ngà,sông dài mái tóc cung nga buông hờ
trên trời mây trắng như bông
cành bàng xòe ra như chiếc ô khổng lồ
+ so sánh cái cụ thể với cái trìu tượng
công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
ngoài thềm rơi chiếc lá đa, tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
chao ôi, trông con sông,vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm
ơn hoài thai,to như bể; công dưỡng dục lớn tựa sông
bờ sông hoang dại như 1 bờ tiên nữ
mình lm xong bạn rồi đó nhớ like