1 vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi của gia tốc g=10m/S. Biết trong 3 ngày đầu, nó đi được 1/4 quãng đường rơi tổng cộng. Hãy tính thời gian rơi và vận tốc lúc chậm đáy
: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong 3s đầu nó đi được 1/4 quãng đường rơi. Lấy g = 10
m/s2. Hãy tìm thời gian rơi và vận tốc lúc chạm đất
Độ cao từ điểm thả vật đến mặt đất là
\(\dfrac{s}{4}=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow\dfrac{s}{4}=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot3^2\Rightarrow s=180\left(m\right)\)
Thời gian rơi lúc chạm đất là
\(180=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot t^2\Rightarrow t=6\left(s\right)\left(t>0\right)\)
Vận tốc của vật lúc rơi là:
\(v=gt=10\cdot6=60\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s². Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
\(s_2-s_1=40\Leftrightarrow s-s_1-s_1=40\Leftrightarrow s-2s_1=40\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}gt_1^2=40\)
Mà: \(t_1=\dfrac{1}{2}t\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}g\left(\dfrac{1}{2}t\right)^2=40\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}gt^2=40\Leftrightarrow t=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}g}}=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}\cdot10}}=4\left(s\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}h=s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80\left(m\right)\\v=gt=10\cdot4=40\left(m/s\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: h = 80 (m), t = 4 (s) và v = 40 (m/s).
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/ s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi: h = h 1 + h 2
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
A. 70m; 40m/s
B. 80m; 50m/s
C. 70m; 40m/s
D. 80m; 40m/s
Đáp án D
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi:
Độ cao lúc thả vật:
Vận tốc khi chạm đất:
v = gt = 10.4 = 40m/s
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s^2. Thời gian rơi là 10s. Tính
a) Độ cao vật được thả rơi so với mặt đất.
b) Vận tốc lúc chạm đất? Vật tốc trước lúc trạm đất 1s?
c) Quãng đường vật đi trong 5s, trong giây thứ 5, trong giây cuối
d) Thời gian vật rơi được 1m, 10m đầu tiên
e) Thời gian vật rơi được 1m, 10m cuối cùng
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m tại nơi có g=10m/s2 hãy tính:
a)Thời gian rơi(kể từ khi bắt đầu rơi đến khi chạm đất)
b)Vận tốc lúc chạm đất
c)Vận tốc sau 3s kể từ khi rơi
d)Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên
e)Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng
g)Thời gian vật rơi 10m đầu tiên
h)Thời gian vật rơi 10m cuối cùng
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường là v = g(t - t0). Thời gian rơi của vật là 5 giây. Hãy tính:
a.Thời gian vật rơi trong 1m đầu tiên
b.Thời gian vật rơi 1m cuối cùng
c.Quãng đường vật rơi được trong 1 giây đầu tiên
d.Quãng đường vật rơi được trong 1 giây cuối cùng
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
A. 10m/s2; 80m
B. 10m/s2; 70m
C. 10m/s2; 60m
D. 10m/s2; 50m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3:
Mà
Độ cao lúc thả vật: