Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH-; b mol Cl-. Cho 40ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Lọc kết rủa Z nung đến khối lượng không đổi thu được 69,59g chất rắn T. Tính a và b?
Dung dịch A gồm 0,25 mol Ba2+,1.3 mol Na+ , a mol OH-,b mol Cl-. cho 400 ml đ Y gồm H2SO4 0,25M , HCl 0,25 mol và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau phản ứng thu được kết tủa G. Nung G đến jkhi khối lượng không thay đổi thu được 69,59g chất rắn . Tính a,b.
Dd Y gồm: H2SO4__________HCl ________ ZnSO4
______________0,1 ___________0,1____________0,4
⇒ nH+= 0,1.2+0,1= 0,3 mol
69.59 g chất rắn gồm: : BaSO4____________ZnO
______________________0,25___________ x
\(x=\frac{69,59-0,25.233}{81}\text{ =0,14 mol}\)
⇒ nZn(OH)2= 0,14 mol
TH1: OH- + ZnSO4 theo 2 phản ứng:
OH-+H+→ H2O
2OH- + Zn2+→ Zn(OH)2↓
2OH-+ Zn(OH)2→ ZnO2 2- + H2O
nOH-= nH+ + 4nZn2+ - 2nZn(OH)2= 0,3+4.0,4-2.0,14=1,62
⇒ a= 1,62
Mà: a+ b= 0,25.2+ 1,3 ( Bảo toàn điện tích)
⇒ b= 0,18
TH2: OH- + Zn2+ theo 1 pứ:
OH-+H+→ H2O
2OH- + Zn2+→ Zn(OH)2↓
⇒ nOH-= nH+ + 2nZn(OH)2= 0,3+ 2. 0,14=0,58
⇒ a= 0,58
⇒b= 0,25.2+1,3- 0,58=1,22
Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3-. Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 150 ml
B. 100 ml
C. 175 ml
D. 125 ml
Dung dịch X gồm fe2+0,1mol; h+0,2 mol và so4 2- .Dung dịch Y gồm na+0,3 mol ; ba2+ 0,1 mol và oh- .Trộn X với Y thì thu đc khối lượng kết tủa bn
Bảo toàn điện tích cho dung dịch X
2nSO4(2-) = 0,1.2+0,2=0,4(mol)
=> nSO4(2-) = 0,2(mol)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y
nOH- = nNa+ + 2nBa2+ = 0,3 +2.0,1=0,5(mol)
OH- + H+ -> H2O
0,2......0,2 (mol)
Ba2+ + SO4 2- -> BaSO4
0,1.........0,1 .........0,1 (mol)
Fe2+ + 2OH- -> Fe(OH)2
0,1.........0,2 .......0,1 (mol)
mkết tủa = 0,1.233 + 0,1.90=32,3(g)
BTĐT X : 2.0,1+ 0,2=2.nSO4 2-
=> nSO4 2-=0.2
BTĐT Y : 0,3 + 0,1.2=nOH-
=>nOH-=0,5
H+ + OH- ---> H2O
0,2-----0,2
Ba2+ SO4 2- ----> BaSO4
0,1--------------------0,1
Fe2+ + 2OH------> Fe(0h)2
0,1-------------------0,1
mkết tủa = 0,1.233+ 0,1.90=32,3
Ba2+ + SO42- --> BaSO4
0.1______________0.1
H+ + OH- --> H2O
0.2___0.2
Fe2+ + 2OH- --> Fe(OH)2
0.1_____________0.1
mKt = mBaSO4 + mFe(OH)2 = 0.1*233 + 0.1*90=32.3 g
Dung dịch X gồm 6 ion: 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl-, Br- và I-. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:
A. 150 ml
B. 300 ml
C. 250 ml
D. 500 ml
Đáp án C
Theo ĐLBT ĐT thì 0,15.1+0,10.2+0,05.3= nCl-+ nBr-+ nI-=0,5 mol= nAg+= nAgNO3
Vdd AgNO3= 0,5/2=0,25 lít
Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,09 mol NO3-. Các muối đã dùng lần lượt là:
A. NaNO3, BaCl2
B. NaCl, Ba(NO3)2
C. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2
D. NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2
Đáp án C
NaCl→ Na++ Cl-
0,25 0,25
NaNO3→ Na++ NO3-
0,045 0,045
Ba(NO3)2→ Ba2++ 2NO3-
0,0225 0,045
Dung dịch E gồm x mol C a 2 + , y mol B a 2 + , z mol H C O 3 - . Cho từ từ dung dịch C a O H 2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch C a O H 2 . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = x + y a
B. V = x + 2 y a
C. V = 2 a x + y
D. V = a 2 x + y
Dung dịch E gồm x mol Ca2+ , y mol Ba2+, z mol HCO3- . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = 2a(x+y).
B. V = a(2x+y)
C. V= (x+2y)/2
D. V= (x+y)/a
Đáp án D
Bảo toàn điện tích ⇒ z = 2(x + y)
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
Thu được lượng kết tủa lớn nhất ⇒ nOH- = nHCO3-
⇒ 2aV = 2(x + y)
⇒ D
Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3-. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = 2a(x + y)
B. V = a(2x + y)
Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3-. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = 2A.(x + y)
B. V = A.(2x + y)
C. V = x + 2 y a
D. V = x + y a
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ∑nCa2+ + nBa2+ = nCO32-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
aV → aV → 2aV
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
2aV → 2aV → 2aV
∑nCa2+ + nBa2+ = nCO32- ⇒ (x + aV) + y = 2aV x + y = aV ⇒ V = x + y a ⇒ Chọn D.
Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, 2 mol H C O 3 - . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A.V = 2a(x+y)
B.V = a(2x+y)
C. V = (x+2y)/2
D. V = (x+y)/a