Giải :Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch . R1=7 và R=5
Giải :Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .Cho Biết
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=7+5=12\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: \(U=R.I=12I\left(V\right)\)
Đề vẫn thiếu nhé! Bạn xem lại giùm mình!
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
a. \(R=R1+R2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b + c. \(I=I1=I2=2,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}U=IR=2,2.100=220\left(V\right)\\U1=I1.R1=2,2.40=88\left(V\right)\\U2=I2.R2=2,2.60=132\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
MCD R1 nt R2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R\cdot I=100\cdot2,2=220\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
\(I_1=I_2=I=2,2\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=40\cdot2,2=88\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=2,2\cdot60=132\left(V\right)\)
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+15=24\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Mắc thêm \(R_3\) vào mạch thì dòng điện qua mạch là:
\(I'_m=\dfrac{P_m}{U_m}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow R_3\) mắc song song với \(\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow U_3=U_m=12V\)
\(\Rightarrow I_{12}'=\dfrac{12}{24}=0,5A\Rightarrow I_3=0,5A\Rightarrow R_3=24\Omega\)
cho mạch điện gần hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 20V. Biết R1=5Ω,R2=15Ω
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\\ b,I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1A\\ U_1=I.R_1=1.5=5V\\ U_2=U-U_1=20-5=15V\)
a) Đtrở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(ôm\right)\)
b) CĐDĐ đi qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2: => \(I=I_1=I_2=1A\)
HĐT qua mỗi đèn là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot5=5\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1\cdot15=15\left(V\right)\)
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1= 26Ω mắc nối tiếp với điện trở R2= 14Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 16 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c.Điện trở R1= 14 và điện trở suất là 0,4.10-6m và có tiết diện là 0,1 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn này.
d.Mắc thêm điện trở R3song song với R1, sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu R1bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2. Tính R3.
a. Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=26+14=40\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=16:40=0,4A\\I=I1=I2=0,4A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. Chiều dài dây dẫn này: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{14.0,1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=3,5m\)
một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 3 ôm , R2 =5 ôm , R3 =7 ôm được mắc nối tiếp với nhau . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
2/ tính hiệu điện thế giữa hai đàu mỗi điện trở
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=3\Omega\) ; \(R_2=5\Omega\) ; \(R_3=7\Omega\)
\(U=6V\)
Tính : a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(U_1=?\) ; \(U_2=?\) ; \(U_3=?\)
Giải
a. Vì \(R_2\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
Do \(R_1\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở là :
\(U_1=I_1.R_1=0,4.3=1,2V\)
\(U_2=I_2.R_2=0,4.5=2V\)
\(U_3=I_3.R_3=0,4.7=2,8V\)
Đáp số : a. \(R_{tđ}=15\Omega\)
b. \(U_1=1,2V\) ; \(U_2=2V\) ; \(U_3=2,8V\)
Câu 5: Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U =24V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. \(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:12=2A\\I=I1=I2=2A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=8.2=16V\\U2=R2.I2=4.2=8A\end{matrix}\right.\)
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 36 Ω mắc nối tiếp. Đặt mmotj hiệu điện thế không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch AB a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. b. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,6A. c. Tính công suất tiêu thụ của R3. Giúp em vs ạ. Em cảm ơn.
\(R_{12}=R_1+R_2=12+36=48\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{48}=0,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot12=6V\)
\(U_2=U-U_1=24-6=18V\)
\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(I_m=0,6\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\Omega\)
\(R_{13}=R-R_2=40-36=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_3=6\Omega\)