Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng \(\frac{8}{15}\) số hạt mang điện. Z là đồng vị của Y có ít hơn 1 nơtron. Z chiếm 4% số nguyên tử trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị Y và Z
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 43. Số hạt mang điện bằng 28/15 số hạt không mang điện. X là đồng vị của Y, có ít hơn Y một nơtron. X chiếm 90% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y là help em thi
Có
+) 2pY + nY = 43
+) \(2p_Y=\dfrac{28}{15}n_Y\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y=14\\n_Y=15\end{matrix}\right.\) => AY = 14 + 15 = 29 => AX = 28
=> \(\overline{M}=\dfrac{28.90+29\left(100-90\right)}{100}=28,1\)
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 46. Hạt không mang điện bằng 8/15 hạt mang điện. Hãy xác định số p,e,n trong nguyên tử A.
2.Nguyên tử Y có tổng số hạt là 39. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định các hạt trong nguyên tử Y.
Nguyên tố R tạo được ion R- . Trong Rcó 53 hạt các loại, trong hạt nhân của Rthì số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. R có một đồng vị khác là R’, trong nguyên tử R’ có nhiều hơn R 2 hạt nơtron. Trong tự nhiên, đồng vị R’ chiếm khoảng 25% số nguyên tử. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R?
a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proron, nơtron, electron là 115 hạt. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm số khối của nguyên tử X b. Một nguyên tố có 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Trong tự nhiên, A có hai đồng vị là x và y. Đồng vị y hơn Đồng vị x 1 nơtron.X có dạng là x2+, có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % của đồng vị y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 122. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:
A. 122
B. 96
C. 85
D. 74
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Nguyên tử X có số khối: A = Z + N = 37 + 48 = 85
→ Chọn C.
nguyên tử Y có tổng số hạt electron ,số proton ,số nơtron là 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt kí hiệu hóa học của nguyên tử y và khối lượng theo gam của 5 nguyên tử nguyên tố y là?( giả thiết 1 đvC có khối lượng bằng 1,67.10-24 gam )
a) Theo đề bài ta có: p+n+e=34(1)
Ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10⇒p+e−n=10⇒2p−n=10(2)
Từ 1, 2
=>p=11,n=12
->e=p=11
b) Nguyên tử khối của X: p+n=11+12=23(đvC)
Vậy X là Natri, kí hiệu là Na
Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử của M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử của X là 8.
a. Tìm công thức phân tử MX3.
b. Viết cấu hình e của M và X.