Để trung hòa 10ml dd NaOH cần dùng 100ml dd H2SO4 có pH =2 . Giá trị pH của dung dịch NaOH là bao nhiêu
nNa+ = 0,016 mol
Gọi số mol của Cl- và SO42- lần lượt là a, b
Bảo toàn điện tích: a + 2b = 0,016 (1)
Từ khối lượng muối: 35,5a + 96b = 1,036 - 0,016.23 = 0,668 (2)
Từ (1), (2) suy ra: nCl- = 0,008 mol ; nSO42- = 0,004 mol
=> CmHCl = 0,8 M ; CmH2SO4 = 0,4 M
Để trung hòa dd hh 10ml HCl 1M ; H2SO4 2M thì cần dùng bao nhiêu lít dd hh NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M
\(n_{H^+}=0,01.1+0,01.2.2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=V\left(2+0,5.2\right)=3V=0,05\Rightarrow V=0,0167\left(l\right)\)
Trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1M cần V lít dung dịch HCl 2M
a) Tìm giá trị của V
b) Để trung hòa dung dịch NaOH thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\\ a.V=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(L\right)\\ b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.1.98}{2.0,1}=49\left(g\right)\)
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b)
n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)
=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)
X là dung dịch NaOH có pH = 12; Y là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần V ml dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 100
B. 200
C. 400
D. 300
X là dung dịch NaOH có pH = 12; Y là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần V ml dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 100
B. 200
C. 400
D. 300
để trung hòa 20ml dd HCl 0.1M cần 10ml dd NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
\(HCl + NaOH \to NaCl + H_2O\\ n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,02.0,1 = 0,002(mol)\\ C_{M_{NaOH}} = x = \dfrac{0,002}{0,01} = 0,2(M)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{20}{1000}\cdot0.1=2\cdot10^{-3}\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2\cdot10^{-3}...2\cdot10^{-3}\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{2\cdot10^{-3}}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Dd(X) chứa 100ml H2SO4 có pH=1 .Tính thể tích dd NaOh 0.3M cần cho vào (X) để pH của dung dịch mới có giá trị 13