hạt nhâ nguyên tử và chính nguyên tử hidro có dạng hình cầu , bán kính hạt nhân nguyên tử hidro là 10^-15m, bán kính nguyên tử hdro là 0.53.10^-10m.xác định khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hidro.
Câu 21: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= 43π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?
A. 4,190.10−45 m3 B. 2,905.10−45 m3
C. 6,285. 10−45 m3 D. 2,514.10−45 m3.
Thể tích của hạt nhân là:
\(V=\dfrac{4}{3}\pi r^3=\dfrac{4}{3}.3,14.\left(10^{-15}\right)^3\approx4,19.10^{-45}\)
⇒ Chọn A
Câu 21: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= 43π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?
A. 4,190.10−45 m3 B. 2,905.10−45 m3
C. 6,285. 10−45 m3 D. 2,514.10−45 m3.
Hạt nhân nguyên tử được xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau:
r = 1,5.10-13.A1/3 (cm)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là
A. 116.106
B. 116.105
C. 116.104
D. 116.103
Electron trong nguyên tử hidro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân là 10000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu tức là bán kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu mét?
Đáp án
Bán kính của hạt nhân bằng 6/2 = 3 (cm). Bán kính của nguyên tử là : 3 x 10000 = 30000 (cm) = 300 (m).
Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính gần đúng r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là
A. 3,22.109 tấn/cm3
B. 3,22.108 tấn/cm3
C. 3,22.107 tấn/cm3
D. 3,22.106 tấn/cm3
Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1 , 28 Å .
a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là?
b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân với bán kính r h n = 96 . 10 - 8 n m . Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là
A. 9 , 89 g / c m 3 và 2 , 31 . 10 11 k g / c m 3
B. 2 , 47 g / c m 3 và 1 , 38 . 10 14 k g / c m 3
C. 5 , 20 g / c m 3 và 2 , 89 . 10 10 k g / c m 3
D. 5 , 92 g / c m 3 và 2 , 31 . 10 13 k g / c m 3
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)
1u = 1,6600.10-24 g.
mZn = 65.1,6600.10-24 g = 107,9.10-24g.
b) mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam.
rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7)cm = 2.10-13 cm.
Hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử hidro, biết hidro có bán kính 5,3.10-9cm và hạt nhân của nguyên tử Hidro chỉ có 1 proton (không có notron), biết khối lượng hạt proton bằng 1,6726.10-27kg
giúp mik vs
Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng Bài 1. Nguyên tử kẽm có bản kinh là r=1,35.10^{-10}m, có khối lượng nguyên tử là 54U khối lượng riêng của nguyên tử sắt. a/ Tìm b/ Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kinh r = 2.10 m. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
Hạt nhân nguyên tử được xem như một quả cầu và bán kính được tính theo số khối A với công thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 / 3 m . biết m p = 1,00728 u, m n = 1,00866 u, 1u = 1,66055. 10 - 27 kg = 931,5 MeV / c 2 . Hạt nhân nguyên tử có khối lượng riêng 229,8843. 10 15 kg / m 3 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 39,58 MeV/ nuclôn
B. 2,66MeV/ nuclôn
C. 18,61 MeV/ nuclôn
D. 5,606MeV/ nuclôn