Tính V ml dung dịch HCl 0,094M cần cho vào 200ml dung dịch NaOH 0,2M để thu được dung dịch có pH = 2.
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,2M với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch A. Tính pH dung dịch A Cho 500 ml dung dịch HCl 0,3 M vào 500 ml dung dịch A thu được dung dịch B. Tính pH dung dịch B
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
Bài 1: Tính V ml dung dịch HCl 0,94M cần cho vào 200ml dung dịch NaOH 0,2M để thu được dung dịch có pH= 2.
Bài 2: Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (dd A). Dung dịch HCl có pH=1 (dd B):
a) Tính nồng độ mol của A và B ? (coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
b) Trộn 2,25l dung dịch A với 2,75l dung dịch B. Tính pH của dung dịch thu được?
Bài 1.
\(n_{H^+}=n_{HCl}=0,94V\) mol; \(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,04\) mol
Dung dịch thu được có pH = 2 < 7 => H+ còn, OH- hết.
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}=0,01\) mol/lít
\(\Rightarrow n_{H^+}\text{còn}=0,01.\left(V+0,2\right)\) mol
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,04<--0,04
\(\Rightarrow n_{H^+}\text{còn}=0,94V-0,04=0,01\left(V+0,2\right)\)
\(\Rightarrow V=0,045\text{ lít}=45ml\)
Bài 2.
a) Dung dịch A có pH = 13 => pOH = 14-13 = 1 => [OH-] = 0,1 mol/lít
\(\left[Ba\left(OH\right)_2\right]=\dfrac{1}{2}\left[OH^-\right]=0,05\) mol/lít
Dung dịch B có pH = 1 => [H+] = 0,1 mol/lít
\(\left[HCl\right]=\left[H^+\right]=0,1\) mol/lít
b) \(n_{H^+}=n_{HCl}=2,75.0,1=0,275\) mol
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,1.2,25=0,45\) mol
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,275->0,275
\(\Rightarrow n_{OH^-}\text{còn}=0,45-0,275=0,175\) mol
Thể tích dung dịch thu được: V = 2,25+2,75 = 5 lít
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,175}{5}=0,035\) mol/lít
\(\Rightarrow pOH=-lg\left[OH^-\right]=1,46\) \(\Rightarrow pH=14-1,46=12,54\)
Cho 200ml dun dịch NaOH 1M vào dung dịch HCl thu được dung dịch B.Cho dung dịch B vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,2M thu được 2,34g kết tủa.Tính nồng độ của dung dịch HCl
ban đầu: NaOH có 0,2 mol
HCl có x mol ( [ HCl ] =x/ 0,2)
NaOH + HCl =NaCl+ H2O
0,2 mol 0,2 mol
Sau phản ứng trên, HCl dư x - 0,2 mol (HCl dư thì mới có phản ứng tạo kết tủa sau đây)
NaAlO2 + HCl + H2O = NaCl +Al(OH)3
0,03 mol 0,03 mol 0,03 mol
NaAlO2 còn dư 0,01 mol, HCl vừa hết
x - 0,2 =0,03 nên x= 0,23
[ HCl] = 0.23/0,2 =1,15
Xét trường hợp khác:
NaAlO2 + HCl + H2O = NaCl +Al(OH)3
0,04mol 0,04mol
theo đề Al(OH)3 thu được là 0,03 mol do vậy đã có phản ứng sau:
3HCl + Al(OH)3 = Al(Cl)3 + 3H2O
0,03 0,01
Như vậy : x - 0,2 = 0,03+ 0,04= 0,07
x =0,27 nên [HCl] = 0,27/0,2 = 1,35
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam ZnO cần dùng vừa dủ V lít dung dịch HCl 0,4M.
a. Tính V.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: trộn 200ml dung dịch NaOH 0,2M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tính CM của các chất có trong dung dịch X.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định R và CTHH của oxit.
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,134
B. 0,424
C. 0,441
D. 0,414
Đáp án : D
Trong A :
n H + = 2 n H 2 S O 4 + n H N O 3 + n H C l = 0,21 mol
Trong B :
n O H - = nNaOH + nKOH = 0,49V mol
Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư
=> nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V
=> V = 0,414 lit
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 40ml
B. 60ml
C. 80ml
D. 30ml
Chọn đáp án A
Câu này rất đơn giản dữ kiện 0,54 gam Al không cần thiết.Kết tủa lớn nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và Na2SO4
Ta có
Có 200ml dung dịch HCl 0.2M . Để trung hòa dung dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 0.1M . Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được
\(n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
Để trung hòa thì:
\(n_{NaOH}=n_{HCl}\)
\(\Leftrightarrow0,1.V_{NaOH}=0,04\)
\(\Leftrightarrow V_{NaOH}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=0,2+0,4=0,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,6}=0,67M\)
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000
B. 500
C. 200
D. 250
Chọn đáp án D
Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch
⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H2SO4 0,2M và 100 mL H3PO4 0,1M ||⇒
mol.
V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH)2
⇒ x mol.
Phản ứng trung hòa:
⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.
⇒ chọn đáp án D.