Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (dung dịch A). Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch B).
a. Tính CM của A và B? (xem Ba(OH)2 điện li hoàn toàn ở cả 2 nấc)
b. Trộn 2,25 lít dung dịch A với 2,75 lít dung dịch B. Tính pH của dung dịch thu được.
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (ddA), dung dịch HCl có pH=1 (dd B). Trộn 2,75 lít A với 2,25 lít dd B. Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,0225M; 5.10-3M
B. 0,1125M; 0,025M
C. 0,02M; 5.10-3M
D. 0,1125M; 0,02M
Đáp án A
nOH- = 2,75.10-1 = 0,275 mol; nH+ = 2,25.10-1 = 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư = 0,05 mol; nCl- = nHCl = 0,225 mol; nBa2+ = 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5 = 0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5 = 5.10-3M
Câu 8. a. Cho 220ml dung dịch HCl có pH = 5 tác dụng với 180ml dung dịch NaOH có pH = 9 thì thu được dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. b. Cho 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 tác dụng với 2,25 lít
a, \(\left[H^+\right]=10^{-5}\Rightarrow n_{H^+}=0,22.10^{-5}\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=10^{-5}\Rightarrow n_{OH^-}=0,18.10^{-5}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+dư}=0,04.10^{-5}=4.10^{-7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{4.10^{-7}}{0,22+0,18}=10^{-8}\)
\(\Rightarrow pH=8\)
Trộn 100 ml dung dịch A có HCl 0,2M với 100 ml dung dịch B có Ba(OH)2 x mol/lít (xem Ba(OH)2 phân li hoàn toàn ra ion OH-) thì thu được dung dịch C có pH = y. Cô cạn dung dịch C thu được 5,5gam chất rắn khan. Tính x và y.
Bài 1: Tính V ml dung dịch HCl 0,94M cần cho vào 200ml dung dịch NaOH 0,2M để thu được dung dịch có pH= 2.
Bài 2: Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (dd A). Dung dịch HCl có pH=1 (dd B):
a) Tính nồng độ mol của A và B ? (coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
b) Trộn 2,25l dung dịch A với 2,75l dung dịch B. Tính pH của dung dịch thu được?
Bài 1.
\(n_{H^+}=n_{HCl}=0,94V\) mol; \(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,04\) mol
Dung dịch thu được có pH = 2 < 7 => H+ còn, OH- hết.
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}=0,01\) mol/lít
\(\Rightarrow n_{H^+}\text{còn}=0,01.\left(V+0,2\right)\) mol
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,04<--0,04
\(\Rightarrow n_{H^+}\text{còn}=0,94V-0,04=0,01\left(V+0,2\right)\)
\(\Rightarrow V=0,045\text{ lít}=45ml\)
Bài 2.
a) Dung dịch A có pH = 13 => pOH = 14-13 = 1 => [OH-] = 0,1 mol/lít
\(\left[Ba\left(OH\right)_2\right]=\dfrac{1}{2}\left[OH^-\right]=0,05\) mol/lít
Dung dịch B có pH = 1 => [H+] = 0,1 mol/lít
\(\left[HCl\right]=\left[H^+\right]=0,1\) mol/lít
b) \(n_{H^+}=n_{HCl}=2,75.0,1=0,275\) mol
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,1.2,25=0,45\) mol
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,275->0,275
\(\Rightarrow n_{OH^-}\text{còn}=0,45-0,275=0,175\) mol
Thể tích dung dịch thu được: V = 2,25+2,75 = 5 lít
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,175}{5}=0,035\) mol/lít
\(\Rightarrow pOH=-lg\left[OH^-\right]=1,46\) \(\Rightarrow pH=14-1,46=12,54\)
Cho 100 ml dung dịch A chứa Koh 0,01M và Ba(oh)2 0,045M vào 400ml dung dịch h2so4 0,075M thu được dung dịch Bvà m gam kết tủa. Tính PH của dung dịch B và giá trị của m. Coi ba(oh)2 và h2 so4 điện li hoàn toàn cả hai nấc
Một dung dịch A chứa Ba(OH)2 có pH=13 trộn lẫn với dung dịch B chứa HCl có pH=2. Khi phản ứng xong thu được dung dịch C có pH=12. a) Tính tỉ lệ thể tích của dung dịch A với dung dịch B, cho biết sự trộn lẫn dung dịch không làm thay đổi thể tích dung dịch. b) Hỏi sau khi cô cạn 550 ml dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan, tính % khối lượng chất rắn khan
a, \(n_{OH^-}=10^{-1}.V_A\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=10^{-2}.V_B\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-dư}=10^{-2}.\left(V_A+V_B\right)\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{OH^-}-n_{OH^-dư}=n_{H^+}\)
\(\Leftrightarrow10^{-1}.V_A-10^{-2}.\left(V_A+V_B\right)=10^{-2}.V_B\)
\(\Leftrightarrow0,09V_A=0,02V_B\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{2}{9}\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}V_A+V_B=0,55\\\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{2}{9}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_A=0,1\left(l\right)\\V_B=0,45\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cl^-}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=\dfrac{1}{2}.10^{-2}.0,1=0,0005\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCl_2}=0,104\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{OH^-dư}=\dfrac{1}{2}.10^{-2}.0,55=0,00275\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,047025\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,047025}{0,047025+0,104}.100\%=31,14\%\)
\(\Rightarrow\%m_{BaCl_2}=62,86\%\)
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
A. 13 và 1,165
B. 7 và 2,330
C. 1 và 2,330
D. 7 và 1,165
Đáp án : A
dd X : nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,02 mol
dd Y : nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,04 mol
=> Trong Y : nOH – nH+ = 0,02 mol = nOH- => COH = 0,1M => pH = 13
Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch X. a (1,0 điểm) Tính pH của dung dịch X (làm tròn lấy 2 chữ số sau dấu phẩy). b (1,5 điểm) Dung dịch Y chứa đồng thời KOH và Ba(OH)2, có pH = 13,699. Thêm V lít dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung dịch có pH = 12,3011. Tính giá trị của V
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13, dung dịch HNO3 có pH=1.
a) Phải trộn chúng theo thể tích là bao nhiêu để thu được dung dịch trung tính.
b) Khi trộn 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 với 2,25 lít dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Help me