Số người bi áp lực học bài đâu dơ tay lên nào
Quan sát Hình 15.1, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả dưới đây là áp lực.
- Lực của người tác dụng lên sợi dây.
- Lực của sợi dây tác dụng lên thùng hàng.
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.
Bài 3 : Một áp lực 600N lên diện tích bi ép có độ lớn 2000cm2. Tính áp suất do áp lực này gây ra.
\(2000cm^2=0,2m^2\)
\(\Rightarrow p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,2}=3000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
Đổi: \(S=2000cm^2=0,2m^2\)
Áp suất:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,2}=3000\left(Pa\right)\)
ai biết lạc long quân và âu cơ ở đâu ? ai phú thọ dơ tay nào
Mình Việt Trì-Phú Thọ
Có 4 cặp lực sau đây:
a – Lực tay người đang kéo gàu nước lên và trọng lực của gàu nước
b – Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Robecvan và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng.
c – Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ
d – Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn. Cặp lực nào là cặp lực cân bằng?
A. a và b
B. c và d
C. b, c và d
D. d
a – Lực tay người đang kéo gàu nước lên và trọng lực của gàu nước
Đây không phải là hai lực cân bằng vì gàu nước đang chuyển động
b – Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Robecvan và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng.
Đây không phải là hai lực cân bằng vì hai lực này không tác dụng vào cùng một vật
c – Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ
Đây không phải là hai lực cân bằng vì quả tạ đang chuyển động
d – Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn.
Đây là hai lực cân bằng
Đáp án: D
ai thấy việt nam thắng nào dơ tay lên
Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả 2 chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng co 1 chân nhưng tay cầm quả tạ.
Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả 2 chân.
B. Người đứng một chân.
C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người xuống.
D. Người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ.
Chọn D.
Vì áp lực của người lên mặt sàn lớn nhất khi áp lực càng mạnh nên người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ sẽ tạo ra áp lực lớn hơn các trường hợp còn lại.
Câu 1. Trong các lực sau đây thì lực nào không phải là áp lực?
A. Trọng lượng của máy kéo. B. Lực kéo khúc gỗ.
C. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh. D.Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
Câu 2. Cách nào dưới đây làm giảm áp suất?
A. Tăng độ lớn của áp lực. B. Giảm diện tích mặt bị ép.
C. Tăng độ lớn của áp lực, đồng thời giảm diện tích bị ép.
D. Giảm độ lớn áp lực, đồng thời tăng diện tích mặt bị ép.
Câu 3. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo áp suất?
A. J/s. B. Pa. C. N/m2. D. mmHg.
Câu 4. Áp suất lên mặt sàn lớn nhất trong trường hợp nào dưới đây?
A. Người đứng cả hai chân. B. Người đứng cả hai chân, tay cầm một cái xẻng.
C. Người đứng co một chân. D. Người đứng trên một tấm ván to và co một chân.
Câu 5. một quả nặng làm bằng sắt nặng 50g, có thể tích 25 cm3 được nhúng chìm trong nước. Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 . Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là:
A. 0,5 N B. 0,25 N C. 0,05N D. 2, 5N
Câu 6. Trường hợp nào sau đây không tính được cường độ của lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nổi trên mặt chất lỏng?
A. Biết trọng lượng riêng của vật và phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.
B. Biết thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật.
C. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Biết khối lượng của vật.
Câu 7. Cách làm nào dưới đây không xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimet?
A. Đo trọng lượng P của vật trong chất lỏng, từ đó suy ra: FA = Pvật chìm trong nước.
B. Đo trọng lượng P1 của vật trong không khí và trọng lượng P2 của vật khi nhúng chìm vật trong nước, từ đó suy ra: FA = P1 – P2.
C. Đo trọng lượng P của vật nổi trên mặt chất lỏng, từ đó suy ra: FA = Pvật.
D. Đo trọng lượng P của phần nước bị vật chiếm chỗ, từ đó suy ra: FA = Pnước bị vật chiếm chỗ.
Câu 8. Công thức tính lực đẩy Acsimet là
A. FA = dlỏng.h. B. FA = dlỏng.Vnước bị vật chiếm chỗ.
C. FA = dvật.Vnước bị vật chiếm chỗ. D. FA = dvật.h.
Câu 9: Một người khối lượng 60 kg đứng thẳng gây một áp suất 20000 N/m2 lên mặt đất. Tính diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất ?
A. 0,03 m2 B. 0,05 m2 C. 0,05 m2 D. 0,3 m2
Câu 10. Hai hòn bi sắt và bi chì có trọng lượng bằng nhau, được treo vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng ngập cả hai hòn bi đó đồng thời vào hai bình nước. Hiện tượng nào dưới đây đúng?
A. Cân treo vẫn thăng bằng. B. Cân treo lệch về phía bi sắt.
C. Cần treo lệch về phía bi chì.
D. Lúc đầu cân lệch về phía bi chì, sau đó cân thăng bằng và cuối cùng lệch về phía hòn bi sắt.
Câu 11. Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất?
A. Đứng cả hai chân. B. Đứng co một chân
C. Đứng hai chân và cúi gập người. D. Đứng hai chân và cầm thêm quả tạ.
Câu 12. Một người thợ lặn lặn xuống độ sâu 12m. Áp suất do nước tác dụng lên người đó là bao nhiêu? Biết Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3
A. 12000 N/m2. B. 60 000N/m2. C. 120 000N/m2. D. 180 000N/m2.
Câu 13. Cách làm thay đổi áp suất nào sau đây không đúng?
A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép.
Câu 14. Hai bình a và b thông nhau có khóa ngăn ở đáy. Bình a lớn hơn đựng rượu, bình b đựng nước tới cùng một độ cao. Khi mở khóa thông hai bình thì rượu và nước có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
A. Không, vì độ cao của các cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
B. Rượu chảy sang nước vì lượng rượu nhiều hơn.
C. Nước chảy sang rượu vì áp suất cột nước lớn hơn do nước có trọng lượng riêng lớn hơn
D. Rượu chảy sang nước vì rượu nhẹ hơn.
Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Dài thế ai làm được tuy mình làm được nhưng dài quá
Mình đang cần gấp. Các bạn giúp mình nhé. Thank các bạn
Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 60N, được buộc ở đầu gậy cách vai 50cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 25cm. Lực của tay và áp lực đè lên vai người là (bỏ qua trọng lượng của gậy)
A. 100N và 150N
B. 120N và 180N
C. 150N và 180N
D. 100N và 160N