Cho 2 giống gà chân cao giao phối với nhau, trong số các con sinh ra người ta thấy có con gà chân thấp.
a) Biện luận để xác định tính trội, lặn và viết sơ đồ lai.
b) Làm thế nào để chọn được gà có kiểu hình trội thuần chủng?
Cho phép lai 1: gà chân cao x gà chân cao. Trong số gà F1 thu được, có con chân thấp.
Phép lai 2: Cho gà trống chân thấp giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F1 có 100% gà chân cao
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen qui định chiều cao của gà
b. xác định kiểu gen của các gà P và viết sơ đồ lai minh họa cho mỗi phép lai trên.
Xét phép lai 1 :
Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn
Quy ước gen :
Cao :A
Thấp : a
Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a
=> P có KG dị hợp
=> P : Aa x Aa
Xét phép lai 2:
Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)
b)
Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa
Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa
Tự hoàn thành phép lai
Sơ đồ lai :
PL 1 : Aa x Aa
PL 2 : Aa x aa
PL 3 : AA x aa
Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số con đủ lớn. Cho các nhận định:
I. Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau.
II. Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
III. Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
IV. Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại.
Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Theo giả thiết: A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng.
♂ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb
♀ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb
Phép lai: AaBb x AaBb = (Aa x Aa).(Bb x Bb) = (3/4 thấp : 1/4 cao).(1/4 đen : 1/2 xám : 1/4 trắng)
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) sai vì:
+ Xác suất sinh gà trắng, chân cao = 1/4 . 1/4 = 1/16
+ Xác suất sinh gà trắng, chân thấp = 1/4 . 3/4 = 3/16
→ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là khác nhau.
(II) đúng vì:
+ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp = 1/2 x 3/4 = 3/8.
+ Xác suất sinh ra gà xám, chân cao = 1/2 x 1/4 = 1/8.
→ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
(III) đúng vì:
+ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16.
→ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
(IV) sai vì gà xám, chân cao = 1/8 < tỉ lệ gà xám, chân thấp = 3/8.
Vậy các kết luận II, III đúng.
Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số con đủ lớn. Cho các nhận định:
I. Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau.
II. Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
III. Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
IV. Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại.
Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn A
Theo giả thiết: A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng.
♂ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb
♀ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb
Phép lai: AaBb x AaBb = (Aa x Aa).(Bb x Bb) = (3/4 thấp : 1/4 cao).(1/4 đen : 1/2 xám : 1/4 trắng)
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) sai vì:
+ Xác suất sinh gà trắng, chân cao = 1/4 . 1/4 = 1/16
+ Xác suất sinh gà trắng, chân thấp = 1/4 . 3/4 = 3/16
→ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là khác nhau.
(II) đúng vì:
+ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp = 1/2 x 3/4 = 3/8.
+ Xác suất sinh ra gà xám, chân cao = 1/2 x 1/4 = 1/8.
→ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
(III) đúng vì:
+ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16.
→ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
(IV) sai vì gà xám, chân cao = 1/8 < tỉ lệ gà xám, chân thấp = 3/8.
Vậy các kết luận II, III đúng.
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vàn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng ti lệ gà mái lông vằn, chân cao
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng ti lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
Theo giả thiết: A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn; gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái à XY)
B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường
=> Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập.
Pt/c: ♂ XAXAbb x ♀ XaYBB à F1: 1XAXaBb : 1XAYBb
F1 x F1: XAXaBb x XAYbb à F2: (1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình: (2XAX : 1XAY : lXaY)(3B-: 1bb)
Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:
A à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XaYB- mà kết quà thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaY-B- (1/4.3/4).
B à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XAYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaYB- (1/4.3/4).
C à sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB- mà kết quả thì XaXaB- = 0.
D à đúng. Theo giả thiết thì XAYbb = XaYbb.
Kết quả đúng với F2: XAYbb = XaYbb.
Vậy: D đúng
Ở gà, cho rằng gen A qui định chân thấp, a-chân cao, BB-lông đen, Bb-lông đốm, bb-lông trắng. cho biết các gen qui định chiều cao, chân và màu lông phân li độc lập.
a/cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao lông đen đc F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
b/ xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao lông trắng?
QĐG: A: chân thấp, a:chân cao
BB lông đen=> B:lông đen
bb: lông trắng => b:lông trắng
a/SĐL: P: AAbb x aaBB
G: Ab . aB
F1: AaBb(100% chân thấp, lông đốm)
F1xF1: AaBb x AaBb
G1: AB,Ab,aB,ab . AB,Ab,aB,ab
F2: 3 A_BB: chân thấp, lông đen
6 A_Bb: chân thấp, lông đốm
2 aaBb: chân cao, lông đốm
1 aaBB: chân cao, lông đen
3 A_bb: chân thấp, lông trắng
1 aabb: chân cao, lông trắng
tỉ lệ KH: 6:3:3:2:1:1
b/P: AaBb x aabb
G: AB,Ab,aB,ab . ab
F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
(thấp, đốm)(thấp,tắng)(cao,đốm)(cao,trắng)
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
Đáp án: B
Giải thích :
Trống vằn, chân thấp thuần chủng XAXA bb x mái không vằn, chân cao XaY BB
F1: 1/2 XAXa Bb : 1/2XAY bb
F2: 1/6 XAY bb : 1/6XaY bb → Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Câu 1: Cho 2 giống đậu Hà Lan lai với nhau thu được F1 có 151 hạt vàng, 49 hạt xanh
a) Biện luận và viết sơ đồ lai
b) Làm thế nào để chọn được hạt có tính trạng trội thuần chủng ( viết sơ đồ lai kiểm chứng)
Câu 2: Cho 2 giống gà chân cao lai với nhau. Trong số các gà con sinh ra thấy có gà chân thấp
a) Biện luận để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và viết sơ đồ lai
b) Làm thế nào để chọn được gà có tính trạng trội thuần chủng ( viết sơ đồ lai kiểm chứng)
Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có kiểu hình lông trắng chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P trong phép lai trên
A. X b A X B a
B. X B A Y
C. X B A X b a
D. X b A Y
Đáp án A
A : lông trắng >> a : lông đen; B : chân cao >> b : chân thấp
Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử (XY) và gà trống thuộc giới đồng giao tử (XX)
Gà mái lông trắng, chân thấp ở F1 mang kiểu gen: X b A Y và chiếm tỷ lệ 15% hay 30%(Y) x 30% X b A . Ta nhận thấy: 50 % > % X b A > 25 % → đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở gà trống và giao tử X b A được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn Kiểu gen của gà trống ở thế hệ P là: X b A X B a
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng.