Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết ở hình 4.1 (tr.13, SGK), người ta đã thể hiện mật độ dân số của tỉnh Thái Bình năm 2000 như thế nào? Bằng phương pháp gì?
Trả lời: ..............................................
dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết ở hình 4.1 (tr.13, sgk), người ta đã thể hiện mật độ dân số của tỉnh thái bình năm 2000 như thế nào? bằng phương pháp gì?
- Người ta thể hiện mật dộ dân số của tỉnh Thái Bình qua lược đồ mật độ dân số.
- Bằng phương pháp dựa vào màu sắc trên lược đồ để nhận diện được mật độ dân số.
* Ví dụ :
+ Màu hồng nhạt cho biết mật độ dân số nơi đó là < 1000 người / \(km^2\).
+ Màu hồng đậm cho biết mật độ dân số nơi đó là > 3000 người / \(km^2\).
Trả lời:
- Thị xã Thái Bình là nơi có mật độ dân sổ cao nhất, trên 3.000 người/km2.
- Huyện Tiền Hải của tỉnh Thái Bình là nơi có mật độ dân số thấp nhất, dưới 1.000 người/km2.
dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết ở hình 4.1 (tr.13, sgk), người ta đã thể hiện mật độ dân số của tỉnh thái bình năm 2000 như thế nào? bằng phương pháp gì?
- Người ta thể hiện mật dộ dân số của tỉnh Thái Bình qua lược đồ mật độ dân số.
- Bằng phương pháp dựa vào màu sắc trên lược đồ để nhận diện được mật độ dân số.
* Ví dụ :
+ Màu hồng nhạt cho biết mật độ dân số nơi đó là < 1000 người / \(km^2\).
+ Màu hồng đậm cho biết mật độ dân số nơi đó là > 3000 người / \(km^2\).
- Người ta thể hiện mật dộ dân số của tỉnh Thái Bình qua lược đồ mật độ dân số.
- Bằng phương pháp dựa vào màu sắc trên lược đồ để nhận diện được mật độ dân số.
* Ví dụ :
+ Màu hồng nhạt cho biết mật độ dân số nơi đó là < 1000 người / km2km2.
+ Màu hồng đậm cho biết mật độ dân số nơi đó là > 3000 người / km2km2.
- Người ta thể hiện mật dộ dân số của tỉnh Thái Bình qua lược đồ mật độ dân số.
- Bằng phương pháp dựa vào màu sắc trên lược đồ để nhận diện được mật độ dân số.
* Ví dụ :
+ Màu hồng nhạt cho biết mật độ dân số nơi đó là < 1000 người / km2km2.
+ Màu hồng đậm cho biết mật độ dân số nơi đó là > 3000 người / km2km2.
- Dựa vào hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
- Tên đảo lớn nhất ở nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
- Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
- Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
- Đảo lớn nhất của nước ta là đảo phú quốc, diện tích: 568 km2, thuộc tỉnh Kiên Giang.
- Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994.
- Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường SA (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
Câu 1. Em hãy cho biết trong giai đoạn 1858 đến 1873 tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta được thể hiện như thế nào?
Câu 2: Hãy cho biết thái độ của triều đình nhà Nguyễn sau khi để mất 3 tỉnh miền Đông Nam kì? Em có nhận xét gì về thái độ đó?
Câu 3. Nêu những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867?
Câu 4. Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình để kháng chiến chống Pháp như thế nào?
Câu 5. Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
Câu 6. So sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
Câu 1. Em hãy cho biết trong giai đoạn 1858 đến 1873 tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta được thể hiện như thế nào?
=> dân ta anh dũng chống pháp , quyết không để bọn tiểu quỷ xâm lược đất mình
-Từ năm 1867 đến năm 1875, hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống Pháp còn tiếp tục nổ ra ở Nam Kì.
-Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Thông,...
Câu 2: Hãy cho biết thái độ của triều đình nhà Nguyễn sau khi để mất 3 tỉnh miền Đông Nam kì? Em có nhận xét gì về thái độ đó?
- triều đình Huế đã không thực hiện cải cách trên quy mô lớn, rất rụt rè và mang tính thăm dò, tiến hành cải cách rời rạc, cấp thời, chiếu lệ và không triệt để. Hệ quả là cả trào lưu canh tân và công cuộc cải cách của triều đình Huế đi đến thất bại hoàn toàn.
Sự biến động về chính trị kéo theo những biến đổi về kinh tế, văn hóa, giáo dục ở Thừa Thiên Huế.
-> Sự bất tài của vua Huế , thái độ thờ ơ , không quan tâm về điều đấy làm dân chúng khổ sở .
Câu 3. Nêu những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867?
=>
* Về chính trị:
- Thực dân Pháp xây dựng bộ máy cai trị của chúng ở Nam Kì, tiến hành bóc lột nhân dân, mở trường đào tạo tay sai, xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược sắp tới.
- Triều đình Huế vẫn tiếp tục thi hành những chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời:
+ Vơ vét tiền của trong nhân dân để phục vụ cho cuộc sống xa hoa và bồi thường chiến phí cho Pháp.
+ Triều đình vẫn muốn tiếp tục thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.
* Về kinh tế:
- Các ngành kinh tế nông, công, thương nghiệp đều sa sút.
- Tài chính, quân sự đều suy yếu.
* Về xã hội: Đời sống nhân dân cơ cực. Hàng loạt cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra ở nhiều nơi.
=> Tình hình trên tạo điều kiện cho Pháp thực hiện mưu đồ mở rộng chiếm đóng Bắc Kì.
Câu 4. Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình để kháng chiến chống Pháp như thế nào?
=>
- Khi quân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai, nhân dân đã tích cực phối hợp với quan quân triều đình kháng chiến:
+ Nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn giặc, họ tổ chức thành đội ngũ để tham gia bảo vệ thành.
+ Việc Tổng đốc Hoàng Diệu hi sinh với thành Hà Nội đã nêu cao tinh thần yêu nước bất khuất cho nhân dân.
- Sau khi thành mất, cuộc chiến đấu trong lòng địch diễn ra rất quyết liệt:
+ Nhân dân Hà Nội không bán lương thực cho Pháp, phối hợp với đồng bào các vùng xung quanh, đào hào, đắp lũy, tạo ra các đội dân dũng,…
+ Quân dân ở các địa phương sôi nổi chống giặc: đắp đập, cắm kè trên sông, làm hầm chông, cạm bẫy,... để cản giặc.
+ Ngày 19-5-1883, Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 5. Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
=>
- Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862): Thừa nhận sự cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định. Định Tường, Biên Hoà) và đảo Côn Lôn.
- Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874): Chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.
- Hiệp ước Hác-măng (25-8-1883): Chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì...; mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt (6-6-1884): Triều đình thừa nhận sự bảo hộ của nước Pháp.
=> Như vậy, Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập trở thành quốc gia thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 6. So sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
=>
Nhân dân:
- Kiên quyết chống xâm lược ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
- Kiên quyết chống trả khi địch tấn công Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ.
- Thái độ “bất tuân lệnh” triều đình của nhân dân và sĩ phu yêu nước.
Triều đình:
- Không kiên quyết động viên nhân dân chống Pháp.
- Bỏ lỡ thời cơ để hành động.
- Nhu nhược, ươn hèn, ích kỷ, vì quyền lợi của dòng họ bán rẻ dân tộc.
Hành động
Nhân dân:
- Anh dũng chống trả chúng tại Đà Nẵng dẫn đến làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của địch.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra quyết liệt chống sự mở rộng chiếm đóng của thực dân Pháp và chống sự nhu nhược của triều đình.
- Vì nhân dân, Trương Định ở lại kháng chiến.
Triều đình:
- Bỏ lỡ thời cơ khi địch đánh Gia Định.
- Ký Hiệp ước 1862 để mất ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ.
- Để mất ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ (1867).
- Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Dựa vào bảng 3.1 (SGK trang 13), hãy:
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình độ thị hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995 - 2003.
- Tỉ lệ dân đô thị của nước ta còn thấp. Điều đó chứng tỏ nước ta vẫn ở quá trình đô thị hoá thấp, kinh tế nông nghiệp vẫn còn vị trí khá cao.
Dựa vào hình 1.6 và thông tin trong bài, em hãy cho biết:
- Sản lượng thủy sản của các tỉnh nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp nào.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện được những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 1.6 và đọc thông tin mục V (Phương pháp bản đồ - biểu đồ).
Lời giải chi tiết:
- Sản lượng thủy sản của các tỉnh nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ, đồng thời thể hiện sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian.
- Sản lượng thủy sản của các tỉnh nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ, đồng thời thể hiện sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian.
Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
- Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
- Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
- Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
- Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, diện tích: 568km2 thuộc tỉnh Kiên Giang.
- Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994.
- Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà)
- Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc (589,23 km2) thuộc tỉnh Kiên Giang
- Vịnh đẹp nhất của nước ta là Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh).Được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994
- Trường Sa là quần đảo xa nhất nước ta, thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc (589,23 km2) thuộc tỉnh Kiên Giang
- Vịnh đẹp nhất của nước ta là Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh).Được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994
- Trường Sa là quần đảo xa nhất nước ta, thuộc tỉnh Khánh Hòa
Cho biết mật độ dân số chỉ dân số trung bình sống trên diện tích 1 k m 2 . Biểu đồ dưới dây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn ( theo số liệu năm 1999).
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời những câu hỏi sau:
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấy khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hài Phòng?
a) "Mật độ dân số lớn nhất " tương ứng với" cột biểu đồ cao nhất".
Đáp án : TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) Cột ứng với TP. Hồ Chí Minh cao hơn khoảng gần 8 ô.
Cột ứng với Hải Phòng cao khoảng gần 4 ô.
Đáp án : TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới:
- Hoa Kì: 20 tấn/năm/người.
- Pháp: 6 tấn/năm/người
a) Hãy thể hiện các số liệu trên bằng biểu đồ hình cột.
b) Tính tổng lượng khí thải của từng nước nói trên trong năm 2000, cho biết số dân của các nước như sau:
- Hoa Kì: 281.421.000 người.
- Pháp: 59.330.000 người
a) Vẽ biểu đồ:
b) Tổng lượng khí thải của Hoa Kì và Pháp trong năm 2000
- Hoa Kì : 5628420000 tấn
- Pháp: 355980000 tấn.