Gen dài 5100Ao với tổng số 3100 lk H2 do đột biến L giảm 10,2Ao. Giảm 8 lk H2.
a, xđ số nu mỗi loại sau đột biến.
b, nếu gen đột biến phiên mã 3 lần trên mã ARN có 3 Riboxom trượt thì môi trường cần bán aa
Một gen bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) làm nucleotit loại A giảm đi 1 5 ;loại X giảm đi 1 10 so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn dài 4386 ° . Biết rằng gen chưa đột biến có số nucleotit của gen. Gen đột biến phiên mã hai lần và khi dịch mã cần 6864 axit amin. Số lượng riboxom trượt qua mỗi mARN là bao nhiêu? Biết rằng số riboxom trượt qua mỗi mARN là bằng nhau.
A. 16.
B. 8.
C. 12.
D. 4.
Đáp án B
Nếu đặt số lượng nu trước khi đột biến là A=x (nu) và G=y (nu) thì ta có
3
x
-
2
y
=
0
(
1
)
Sau đột biến, số lượng nu sẽ trở thành
A
=
4
5
x
v
à
G
=
9
10
y
Theo đề ta có số lượng nu sau đột biến là
N
=
2
4
5
x
+
9
10
y
=
280
(
n
u
)
(
2
)
Kết hợp dữ kiện
→
x
=
600
v
à
y
=
900
Số lượng nu mỗi loại sau đột biến là A=480, G=810.
Số axit amin môi trường cần cung cấp để gen sau đột biến mã hóa ra 1 phân tử protein là
2580
6
-
1
=
429
a
.
a
Cần 6864a.a
→
đa tạo ra
6864
429
=
16
phân tử Protein.
Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2mARN, mỗi ARN sẽ được 16:2=8 Riboxom trượt qua 1 lần.
Một gen bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) làm nucleotit loại A giảm đi 1 5 ; loại X giảm đi 1 10 so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn dài 4386 A o . Biết rằng gen chưa đột biến có A=20% số nucleotit của gen. Gen đột biến phiên mã hai lần và khi dịch mã cần 6864 axit amin. Số lượng riboxom trượt qua mỗi mARN là bao nhiêu? Biết rằng số riboxom trượt qua mỗi mARN là bằng nhau.
A. 16
B. 8
C. 12
D. 4
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án: A
I-đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng
II-sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III-đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV- sai. Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
R I đúng vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
Q II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
R III đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
Q IV sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
I đúng vì các gen trên một NST thì
có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai vì các gen khác nhau thì thường
có số lần nhân đôi khác nhau.
III đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi
vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức
độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo.
Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen
B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho
mức độ hoạt động phiên mã của gen B
sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới
làm giảm sản phẩm).
IV sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit
của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C
mà không ảnh hưởng đến cấu trúc
của các gen khác
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I-đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng
II-SAI. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III-đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV-Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I-đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng
II-SAI. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III-đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV-Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.