Cho p,q,r là các số nguyên tố thỏa mãn pn+qn=r2. Chứng minh n=1
Cho các số nguyên tố p, q, r và n là số tự nhiên lẻ thỏa mãn: pn + qn = r2
CMR: n = 1
Ta thấy nếu p, q cùng lẻ thì r chẵn. Mà r là số nguyên tố nên r = 2 (vô lí).
Do đó p = 2 hoặc q = 2 (Do p, q là các số nguyên tố).
Không mất tính tổng quát, giả sử p = 2.
Giả sử n lớn hơn 1.
Ta có \(r^2=2^n+q^n=\left(2+q\right).A\) với \(A=2^{n-1}+2^{n-2}q+...+q^{n-1}\).
Rõ ràng A lớn hơn 1. Do đó 2 + q = r. Dễ thấy q lẻ.
Suy ra \(\left(2+q\right)^2=2^n+q^n\).
Với n = 2 ta có 4q = 0, vô lí.
Với n > 2 ta có bất đẳng thức \(2^n+q^n\ge2^3+q^3\ge\dfrac{\left(2+q\right)^3}{4}>\left(2+q\right)^2\) (vô lí).
Do đó giả sử trên là sai.
Vậy n = 1.
Cho m,p,r là các số nguyên tố thỏa mãn: mp+1=r. Chứng minh rằng \(m^2+r\) hoặc \(p^2+r\) là số chính phương
1) Cho hai số nguyên dương x,y lớn hơn 1, x khác y thỏa mãn \(x^2+y-1⋮y^2+x-1.\). Chứng minh rằng \(y^2+x-1\)không thể là lũy thừa của 1 số nguyên tố.
2) Tồn tại không các số nguyên dương x, y sao cho \(x^5+4^y\)là lũy thừa của 11.
3)Tìm tất cả các cặp số (x,y) nguyên dương thỏa mãn \(x^3-y^3=13\left(x^2+y^2\right)\)
4)Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn \(n^5+n+1\)là lũy thừa của số nguyên tố.
5)Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(2x^2+11xy+12y^2\)là lũy thừa của số nguyên tố. Chứng minh rằng x=y.
6)Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho \(\frac{p+1}{2}\)và\(\frac{p^2+1}{2}\)đều là số chính phương.
7)Tìm tất cả các cặp số nguyên dương p, q với p nguyên tố thỏa mãn \(p^3+p^2+6=q^2+q\)
Câu 1
Tìm 3 số nguyên tố liên tiếp p,q,r sao cho p2+q2+r2 cũng là số nguyên tố
Câu 2
Tìm bộ 3 số nguyên tố a,b,c sao cho abc<ab+bc+ca
Câu 3
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2n-1 chia hết cho p
Câu 4
Cho p là số nguyên tố, chứng minh rằng số 2p-1 chỉ có ước nguyên tố có dạng 2pk+1
Câu 5
Giả sử p là số nguyên tố lẻ và m=\(\frac{9^p-1}{8}\) . Chứng minh rằng m là hợp số lẻ không chia hết cho 3 và 3m-1= 1 ( mod m)
Cho số tự nhiên a nguyên tố cùng nhau với 210. Biết rằng khi chia a cho 210 thì có số dư r thỏa mãn 1<r<120. Chứng minh r là số nguyên tố
chứng minh rằng nếu số nguyên n lớn hơn 1 thỏa mãn n^2+4 và n^2+16 là các số nguyên tố thì n chia hết cho 5
Cho p;q là các số nguyên tố >3 thỏa mãn p=q+2. Chứng minh (p+q) chia hết cho 12
vi q la so nguyen to >3 nen se co dang 3k+1 va 3k+2 (k thuoc N*)
neu q=3k+1 thi p=3k+3 nen p chia het cho 3 (loai)
khi q=3k+2 thi p=3k+4
q la so nguyen to >3 nen k la so le
ta co p+q=6(k+1) chia het cho 12
cho số nguyên dương n>6 thỏa mãn ( n-1)! +1 chia hết cho n. chứng minh n là số nguyên tố
Cho số nguyên tố p và m là một ước của p - 1, chứng minh rằng trong tập các số nguyên dương bé hơn p và nguyên tố cùng nhau với p có đúng m số r thỏa mãn r\(_rm\)đồng dư 1 mod p.
Hint: Cho số nguyên tố p, trong tập các số nguyên dương bé hơn p và nguyên tố cùng nhau với p có đúng \(\varphi\left(p-1\right)\)số r thỏa mãn
\(^{ord}a\)(m) = p - 1