tính nhanh
24.[345+176]+176.[76+345]
=????
tính nhanh
24.{345+176}+176.{76+345}
=??????
24.345+24.176+176.76+176.354
=176.(24+76)+354.(176+24)
=176.100+354.200
=17600+70800
=88400
Giaỉ luôn nha!!!Mk ko vt dấu bằng!
24.345+24.176+176.76+176.345
(24.345+176.345)+(24.176+176.76)
345.(24+176)+176.(24+76)
345.200+176.100
69000+17600
86600
Quan sát hình 7.1, mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Cấu trúc của Trái Đất gồm nhiều lớp.
+ Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ lục địa (đến 70 km) và vỏ đại dương (đến 5 km), rôi . . ,
+ Lớp Manti: gốm tang Manti trên (lừ 15 đèn 700 km) và lang Manti dưới(từ 700 đến 2.900 km).
+ Nhân Trái Đất: gồm nhân ngoài (từ 2.900 đến 5.100 km) và nhân trong (từ 5.100 đến 6.370 km).
Quán sát hình 7.1, cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng.
Lớp Manti được chia thành hai tầng.
+ Tầng Manti trên (lừ 15 đến 700 km).
+ Tầng Manti dưới (từ 700 đến 2.900 km).
Tính
a) ( - 5) . (- 345)
b) 49.|-76|
c) |-26|.|-32|
d) − 15 2
a) ( - 5) . (- 345) = 1725
b) 49.|-76| = 49 . 76 = 3724
c) |-26|.|-32| = 26 . 32 = 832
d) − 15 2 = ( - 15 ) . ( - 15 ) = 225
Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)
Lớp |
Vị trí |
Độ dày
(km) |
Đặc điểm |
1. Vỏ Trái Đất :
– Vỏ lục địa.
– Vỏ đại dương. |
– Ngoài cùng
– Từ mặt đất đến 70 km
– Từ mặt đất đến 5 km |
Khoảng 15-70 |
– Cứng, rất mỏng. – Gồm 3 loại đá, từ trên xuống có: + Trầm tích: Dày mỏng không đều, không liên tục. + Đá Granít: Là nền các lục địa + Đá Bazan: Thường lộ ra ở đáy đại dương. |
2. Lớp Manti:
– Manti trên – Manti dưới |
– Vỏ đến 2900 km
– Vỏ đến 700 km – Từ 700 km đến 2900 km |
Khoảng 2900 |
Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. – Rất đậm đặc, quánh dẻo – Vật chất ở trạng thái rắn. Thạch quyển : Vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (sâu khoảng 100km), gồm nhiều loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất. |
3. Nhân Trái Đất :
– Nhân ngoài – Nhân trong. |
– Từ 2900 km đến 6370 km
– Từ 2900 km đến 5100 km – Từ 5100 km đến 6370 km |
Khoảng 3470 |
– Vật chất ở trạng thái lỏng. – Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe. |
Bài 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (167 + 35) + (134 - 167 - 35)
b) ( 243 - 231 + 57) - (243 - 231 + 27)
c) (89 - 76) + (76 - 89 + 28)
d) (243 + 46 - 345) - (243 - 345 + 54)
a)(167+35)+(134-167-35) b)(43-31+57)-(243-345+54) c)(89-76)+(76-89+28) d)(243+46-345)-(243-345+54)
=167+35+134-167-35 =43-31+51-43+345-54 =89-76+76-89+28 =243+46-345-243+345-54
=167-167+35-35+134 =12+51-43+345-54 =0+28 =289-345-243+345-54
=0+0+134 =63-43+291 =28 =(-56)-243+345-54
=134 =20+291=311 =(-299)+345-54
=46-54=-8
X + 76 = 176
X + 76 = 176
=> x = 176-76
=> x = 100
\(X+76=176\)
\(=>X=176-76\)
\(=>X=100\)
X + 76 = 176
X = 176 - 76
X = 100. k mình k lại
THANKS
[ - 76+153 ] - [-176+153]
=-76+153+176-153
=(-76+176) +153-153
=100
[ - 76+153 ] - [-176+153]
= ( - 76 + 176 ) + 153 - 153
= 100 + 0
= 100
( 57 - 289 ) - ( 76 - 289 ) + ( 176 + 43 )
\(\left(57-289\right)-\left(76-289\right)+\left(176+43\right)\)
\(=\) \(\left(-232\right)\) \(-\) \(\left(-213\right)\) \(+\) \(219\)
\(=\) \(\left(-19\right)+219\)
\(=200\)
(57 - 289 ) - ( 76 - 289 ) + ( 176 + 43 )
= 57 - 289 - 76 +289 +176 +43
= (57 + 43 ) + ( -289 +289 ) + ( - 76 + 176 )
= 100 +100
=200
( 57 - 289 ) - ( 76 - 289 ) + ( 176 + 43 )=200